qcvn 01 2017 bct
QCVN 01:2020/BCT: Loại văn bản: Quy chuẩn Việt Nam; Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương: Lĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực; Ngày ban hành: 30/11/2020: 2017 Cáp điện dùng cho hệ thống quang điện có điện áp một chiều danh định 1,5kV.
Vậy sau đây là nội dung chi tiết QCVN 18:2021/BXD, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Xem thêm các thông tin về QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2021/BXD về An toàn trong thi công xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BXD ngày 20/12/2021.
Chính thức từ ngày 1/5/2018 áp dụng quy định của Bộ công thương, các sản phẩm dệt may trước khi đưa ra tiêu thụ tại thị trường Việt Nam phải được công bố chứng nhận hợp quy theo quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2017/BCT. Thông tư 21/2017/TT-BCT ban hành quy
App Vay Tiền. Nguyễn Sáng - Mức giới hạn hàm lượng formaldehyt trong sản phẩm SP dệt may không được vượt quá các giá trị sau + 30mg/kg với SP dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; + 75mg/kg với SP tiếp xúc trực tiếp với da; + 300mg/kg cho SP không tiếp xúc trực tiếp với da. - Mức giới hạn về hàm lượng amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo không vượt quá 30mg/kg. - Các sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp, theo một trong các hình thức + Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân. + Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định. Thông tư 21/2017/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/5/2018.
QCVN 012018/BCTQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒNational technical regulation on safety for personal self rescue used in underground mineLỜI NÓI ĐẦUQCVN 012018/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 50/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2018. MỤC LỤCQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒLỜI NÓI ĐẦUMỤC LỤCPhần IQuy định chungĐiều 1Phạm vi điều chỉnhĐiều 2Đối tượng áp dụngĐiều 3Giải thích từ ngữPhần IIQuy định về kỹ thuậtĐiều 4Phân loại bình tự cứu cá nhân Điều 5Tài liệu viện dẫnĐiều 6Yêu cầu chungĐiều 7Cấu tạoĐiều 8Khối lượngĐiều 9Các yêu cầu kỹ thuật Điều 10Yêu cầu về chế tạoĐiều 11Kiểm tra, thử nghiệmĐiều 12Bảo quản, vận chuyển và sử dụngĐiều 13Quy định về hạn sử dụngĐiều 14Quy định về loại bỏ và tiêu hủyPhần IIIQuy định về quản lýĐiều 15Quy định về hợp quyĐiều 16Quy định về lô thử nghiệm, mẫu thử nghiệm và lưu mẫuĐiều 17Ghi nhãn Điều 18Hồ sơ quản lý Phần IVTổ chức thực hiệnĐiều 19Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn Điều 20Trách nhiệm của tổ chức cá nhân có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong hầm lòĐiều 21Hiệu lực thi hànhPhụ lục CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ SỔ GHI CHÉPQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒNational technical regulation on safety for personal self rescue used in underground MinePhần IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Quy chuẩn này quy định về kỹ thuật an toàn và quản lý đối với các hoạt động liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm Quy chuẩn này không áp dụng đối với hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân trong khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi 2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt 3. Giải thích từ ngữ1. Bình tự cứu cá nhân là thiết bị để bảo vệ cơ quan hô hấp của con người trong môi trường không khí có nồng độ khí CO, CH4, CO2 hoặc khói cháy cao, giúp người sử dụng thoát khỏi khu vực hỏa hoạn, sự cố trong mỏ hầm lò đến khu vực an toàn. 2. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở hút vào người khi thở được lấy trực tiếp từ môi trường, khi đi qua bình tự cứu khí độc CO được chất hấp thụ giữ lại không cho đi vào phổi người sử Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly là bình tự cứu cá nhân hoạt động trên nguyên lý khí thở ra và hút vào tuần hoàn theo chu trình khép kín, chất hấp thụ trong bình sẽ hấp thụ khí CO2 và hơi nước trong khí thở ra để sinh ra khí O2 cung cấp cho người sử dụng. Khí thở dư được đẩy ra ngoài qua van dư Túi thở là túi dùng để chứa hỗn hợp khí thở trong bình tự cứu cá nhân dạng cách Hệ thống phổi nhân tạo là hệ thống các thiết bị thí nghiệm dùng để kiểm tra, mô phỏng quá trình thở của người theo các thông số được đặt ra. 6. Chế độ định mức là chế độ thử nghiệm của bình tự cứu cá nhân trên hệ thống phổi nhân tạo khi lưu lượng khí lưu thông qua phổi ở mức 35 lít/phút và nhiệt độ môi trường xung quanh 20 ± 5° Thời gian bảo vệ định mức Là thời gian làm việc hiệu quả của bình tự cứu bảo vệ người sử dụng, được xác định cho một loại bình tự cứu cá nhân cụ thể tại chế độ định IIQUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬTĐiều 4. Phân loại bình tự cứu cá nhân Bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò được chia thành hai loại1. Bình tự cứu cá nhân dạng hấp Bình tự cứu cá nhân dạng cách 5. Tài liệu viện dẫn 1. QCVN 012011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm QCVN 042017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005 về Thép không gỉ làm lò xo. Phần 2 Băng TCVN 20221977 về Lò xo xoắn trụ nén và kéo loại I cấp 3 bằng thép mặt cắt tròn. Thông số cơ TCVN 1951-12013 ISO 7619-22010 Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1 Phương pháp sử dụng thiết kế đo độ cứng độ cứng Shore.6. TCVN 45092013 ISO 372011 Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Xác định các tính chất ứng suất giãn dài khi TCVN 22292013 ISO 001882011 Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo. Phép thử già hóa nhanh và độ chịu TCVN 89942011 ISO 119511995 về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom TCVN 100382013 về Vật liệu dệt - Các đặc điểm của vải TCVN 21302009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm bông - phương pháp xác định định tính hóa chất còn TCVN 6115-22015 ISO 6520-22013 Hàn và các quá trình liên quan. Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại. Phần 2 Hàn áp TCVN 7802-12007 ISO 10333-12000 Admendment 12002 về Hệ thống chống rơi ngã cá nhân, Phần 1 Dây đỡ cả TCVN 103562014 ISO 155102010 về Thép không gỉ - Thành phần hóa EN 137942002 Respiratory protective devices - Self-contained closed-circuit breathing apparatus for escape - Requirements, testing, marking Thiết bị bảo vệ hô hấp - Thiết bị thở dạng mạch kín dùng cho thoát hiểm - Yêu cầu, thử nghiệm và dán nhãn.Điều 6. Yêu cầu chung1. Tất cả các loại bình tự cứu cá nhân trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ Bình tự cứu cá nhân khi đã bật nắp; hết hạn sử dụng hoặc khi kiểm tra, thử nghiệm không đạt yêu cầu kỹ thuật phải được tiêu Bình tự cứu cá nhân phải được lập sổ theo dõi kể từ khi đưa vào sử Môi trường khi sử dụng bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụThành phần khí O2, CO và CO2 trong môi trường khi sử dụng để bình tự cứu cá nhân làm việc bình thường phải đảm bảoa Hàm lượng khí O2 không nhỏ hơn 17%;b Hàm lượng khí CO không lớn hơn 1%;c Hàm lượng khí CO2 không lớn hơn 2%.5. Về trang bị bình tự cứu cá nhâna Người lao động phải được trang bị bình tự cứu cá nhân theo quy định tại Quy chuẩn này khi ở trong hầm Mỏ hầm lò có khí cháy, nổ, độc phải có số bình tự cứu cá nhân nhiều hơn 10% so với số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò. Mỏ hầm lò không có khí cháy, nổ, độc số bình tự cứu cá nhân có thể nhỏ hơn tổng số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò nhưng số lượng không được nhỏ hơn số lao động theo danh sách lớn nhất làm việc trong hầm lò trong một ca sản Đối với các mỏ hầm lò được xếp loại III trở lên theo khí mê tan và mỏ quặng sulfua nhóm II phải trang bị cho người làm việc ở những khu vực này bình tự cứu dạng cách 7. Cấu tạo1. Cấu tạo bên ngoài Gồm thân bình và nắp bình được làm bằng vật liệu có tính năng chống nước, bụi, va đập để bảo vệ các chi tiết bên trong của bình tự cứu cá nhân, được sơn chống tĩnh điện đối với vật liệu có tính năng tích điện. 2. Cấu tạo bên trong- Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Theo mẫu Hình 1 - Cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Chỉ dẫn cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụKý hiệuTên chi tiếtKý hiệuTên chi tiết1- Lò xo nén hóa chất10- Bộ hấp thụ nhiệt2- Cao su lót đáy11- Thân, nắp bình3- Tấm vành đệm12- Gioăng cao su làm kín giữa thân và lắp bình4- Vật liệu hút ẩm13- Bộ thở5- Túi lọc bụi bao quanh vỏ lõi bình14- Hóa chất hấp thụ khí CO6- Vải cotton lót15- Tấm sắt ngăn7- Gờ bắt dây đeo và dây đeo16- Tấm lưới kê đáy8- Kẹp bịt mũi17- Vỏ lõi bình9- Đai siết chặt nắp bình và thân bình, chốt mở bình18- Tấm sắt làm đáy cố định cho lõi bình- Bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Theo mẫu Hình 2 - Cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng cách lyChỉ dẫn cấu tạo mẫu của bình tự cứu cá nhân dạng cách lyKý hiệuTên chi tiếtKý hiệuTên chi tiết1- Kính12- Chốt chỉnh dây đeo vai2- Thân bình13- Nắp đậy an toàn3- Nút bịt ngậm miệng14- Van xả khí thừa4- Vị trí sơn phản quang15- Túi thở5- Đai giữ16- Nút khởi động6- Hộp sinh khí17- Chốt mở bình7- Ống thở18- Mắt hiển thị độ kín8- Bộ trao đổi nhiệt19- Nắp bình9- Ngậm miệng20- Nắp đậy chốt khóa10- Kẹp mũi21- Đai kẹp11- Dây đeo vai22- Kẹp chìĐiều 8. Khối lượng1. Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Khối lượng của một bình không lớn hơn 1,2 Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Khối lượng của một bình không lớn hơn 3,5 9. Các yêu cầu kỹ thuật 1. Độ kínBình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng phải đảm bảo về độ kín, không khí bên ngoài không xâm nhập vào bên trong Lực mở bình và lực kéo đứt liên kết giữa các bộ phậnBình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng phải đảm bảoa Lực giật chốt mở bình từ 20 ÷ 80 N;b Lực kéo đứt liên kết giữa các bộ phận không nhỏ hơn 100 Thời gian bảo vệ định mứcTùy theo điều kiện mà thời gian làm việc của bình tự cứu cá nhân có thể thay đổi theo chế độ làm việc và khả năng hô hấp của người sử dụng, nhưng không được nhỏ hơn a Sáu mươi 60 phút đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ khi sử dụng cho người đi bộ bình thường với lưu lượng thở là 35 lít/phút trong môi trường có nồng độ các loại khí O2 lớn hơn 17%; CO nhỏ hơn 1,0%; CO2 nhỏ hơn 2,0%.b Sáu mươi 60 phút đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly khi sử dụng cho người đi bộ bình thường với lưu lượng thở là 35 lít/ Sức cản trong quá trình thởa Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Sức cản hô hấp khi thở ra không lớn hơn 350 Pa; khi hít vào không lớn hơn Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Sức cản hô hấp khi hít vào và thở ra không lớn hơn 750 Nhiệt độ khí thở khi hít vào từ bình tự cứu không lớn hơn 500C 6. Rung lắcỞ trạng thái đứng tự do, bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ phải chịu được dao động rung lắc trong thời gian không nhỏ hơn 6 giờ với biên độ rung 20 ± 5 mm, tần suất rung 70 ± 5 lần trong 1 phút; bình tự cứu cá nhân dạng cách ly phải chịu được sự rung lắc trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút với biên độ rung 20 ± 5 mm, tần suất rung 100 lần trong 1 phút và đảm bảo các yêu cầu sau- Hoá chất hấp thụ hoặc hoá chất sinh khí và lớp bảo vệ hoá chất trong bình tự cứu cá nhân không bị xô lệch;- Mối liên kết giữa các chi tiết bên trong phải đảm bảo chắc chắn; - Khối lượng bụi sinh ra sau khi thử nghiệm không lớn hơn 0,5 10. Yêu cầu về chế tạo1. Yêu cầu về vật liệu Bình tự cứu cá nhân phải được chế tạo bằng các loại vật liệu không sinh ra các chất có hại cho sức khỏe; tuân theo những tiêu chuẩn được nhà thiết kế, chế tạo lựa chọn và những quy định trong Quy chuẩn Bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ STTTên bộ phận, chi tiếtVật liệu chế tạo và yêu cầu kỹ thuật1Lò xo nén hóa chấtChế tạo bằng thép theo TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005.2Cao su lót đáyChế tạo bằng cao su có độ cứng theo TCVN 1951-12013; độ bền kéo đứt, độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013 và hệ số lão hóa ở 70oC sau 24h theo TCVN 2229 vành đệmChế tạo bằng thép CT3 cán nguội theo TCVN 89942011 ISO 119511995 hoặc vật liệu tương đương, độ dày không nhỏ hơn liệu hút ẩm- Kích thước hạt Đường kính từ 1,5 Mật độ 0,65 - 0,95 g/ml- Độ hút ẩm trong 60 phút ≥ 70%5- Túi lọc bụi bao quanh vỏ lõi bình - Vải cotton lótChế tạo bằng loại vải coton mỏng có khối lượng 50g/m2 theo TCVN 100382013 ISO 29592011, TCVN 2130 bắt dây đeo- Vật liệu bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp có chiều dày không nhỏ hơn 1mm theo TCVN 89942011 ISO 119511995 hoặc thép không gỉ theo TCVN 103562014. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-2 đeo- Kích thước tối thiểu Dài 1,5m; rộng 0,02m; dày 2mm theo TCVN 7802-12007- Chế tạo bằng vật liệu dệt theo TCVN 100382013 ISO 29592011 8Kẹp bịt mũi- Hai má kẹp được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương đáp ứng + Độ cứng theo TCVN 1951-12013+ Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013+ Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013- Lò xo nén theo TCVN 222920139Đai siết chặt nắp bình và thân bình- Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 6367-22006 ISO 6931-22005. - Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 10Bộ hấp thụ nhiệt- Chế tạo bằng thép cán nguội và lưới thép có độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 ISO 119511995.- Các mối hàn được hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-2201511- Thân bình- Nắp bình- Chế tạo bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp, thép không gỉ hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 - Hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-22015 - Sơn tĩnh điện12Gioăng cao su làm kín giữa thân và lắp bìnhĐược sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương đáp ứng+ Độ cứng theo TCVN 1951-12013+ Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013+ Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 2229201313Bộ thở- Được sản xuất bằng silicon hoặc vật liệu có độ bền cơ học tương đương theo phương pháp ép phun định hình+ Độ cứng theo TCVN 1951-12013+ Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 45092013+ Hệ số lão hóa ở 700C sau 24h theo TCVN 22292013- Dây chằng đầu theo TCVN 10038 chất hấp thụ khí CO- Độ ẩm của hoá chất ≤ 1,5%- Kích thước hạt Có kích thước đồng đều 2 - 3 mm- Khả năng hấp thụ khí CO trong điều kiện + Lưu lượng khí thở 35 lít/phút+ Độ ẩm 90 - 95%+ Nhiệt độ 20 - 300C+ Sau 60 phút thử nghiệm tổng lượng CO tồn dư trong hóa chất hấp thụ không vượt quá sắt ngănChế tạo bằng thép cán nguội hoặc vật liệu có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 ISO 11951199516Tấm lưới kê đáyChế tạo bằng lưới thép không gỉ theo TCVN 103562014 ISO 15510201017Vỏ lõi bình- Chế tạo bằng thép carbon thấp, thép hợp kim thấp, thép không gỉ hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, chiều dày vật liệu thép tấm không nhỏ hơn 1mm theo TCVN 89942011 ISO 119511995- Hàn bằng phương pháp hàn áp lực theo TCVN 6115-2201518Tấm sắt làm đáy cố định cho lõi Chế tạo bằng thép cán nguội hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương, độ dày không nhỏ hơn 1mm, mác thép tương ứng CT3 theo TCVN 89942011 b Bình tự cứu cá nhân dạng cách lySTTTên bộ phận, chi tiếtVật liệu chế tạo và yêu cầu kỹ thuật1- Thân bình- Nắp bình- Hộp chứa chất sinh khíChế tạo bằng nhựa composit có chiều dày không nhỏ hơn 3mm hoặc vật liệu khác có độ bền cơ học tương đương theo Tiêu chuẩn EN 13463-120012Nắp đậy an toànChế tạo bằng nhựa polimer hoặc composit theo Tiêu chuẩn EN 13463-120013- Đai kẹp- Chốt mở bình- Đai giữChế tạo bằng thép không gỉ theo theo TCVN 1035620144- Dây đeo vai- Chốt chỉnh dây đeo vaiDây đeo điều chỉnh linh hoạt, có chốt điều chỉnh độ dài ngắn theo tiêu chuẩn EN 13794 - 20025Kẹp chìChế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 1035620146- Ngậm miệng- Nút bịt ngậm miệng- Van xả khí thừaChế tạo bằng nhựa polimer, cao su theo Tiêu chuẩn EN 13794 - Ống thở- Túi thởChế tạo bằng vải cao su chuyên dụng theo Tiêu chuẩn EN 13794 - mũiLò xo chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014; tì mũi bằng cao su đáp ứng theo Tiêu chuẩn EN 13794 - trao đổi nhiệt Chế tạo bằng thép không gỉ theo TCVN 103562014, tản nhiệt tạo theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 200211Chất sinh khí ôxyKO2 loại K theo Tiêu chuẩn EN 13794-200212Nút khởi độngChế tạo bằng kim loại hoặc composit theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 200213Nắp đậy chốt khóaChế tạo bằng nhựa composit hoặc vật liệu khác theo Tiêu chuẩn EN 13794 - 20022. Yêu cầu về chế tạoa Nhà sản xuất phải có hệ thống quản lý chất lượng và bộ phận kiểm tra chất lượng để đảm bảo chất lượng của bình tự Nhà sản xuất phải xây dựng quy trình kiểm tra thử nghiệm và các quy trình chế tạo, lắp rắp các bộ phận trước khi thực hiện việc chế Trước khi xuất xưởng bình tự cứu cá nhân và các chi tiết của bình tự cứu cá nhân phải được tiến hành kiểm tra, nghiệm thu chất lượng và các yêu cầu thử nghiệm được quy định tại Quy chuẩn này bởi nhà sản Hồ sơ chế tạoHồ sơ chế tạo bình tự cứu cá nhân bao gồm- Bản vẽ chế tạo chi tiết;- Quy định kỹ thuật về vật liệu;- Quy trình chế tạo;- Quy trình kiểm tra và thử nghiệm;- Giấy chứng nhận vật liệu, bao gồm phân tích hóa học và thử nghiệm cơ tính;- Giấy chứng nhận chất lượng, giấy chứng nhận xuất xứ đối với các bộ phận có sẵn trên thị trường hoặc nhập khẩu;- Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo 11. Kiểm tra, thử nghiệm1. Yêu cầu chung a Tổ chức kiểm tra, thử nghiệm phải xây dựng quy trình kiểm tra, thử nghiệm cho từng loại bình cụ thể theo quy định của nhà sản xuất và phù hợp với quy định của quy chuẩn này. b Kết quả kiểm tra, thử nghiệm phải được lập thành biên bản, giấy chứng nhận kết quả kiểm tra, thử Trong quá trình kiểm tra, thử nghiệm nếu phát hiện có nguy cơ dẫn đến sự cố phải dừng ngay quá trình kiểm tra, thử nghiệm và lập biện pháp khắc phục. Sau khi khắc phục xong sự cố mới được tiếp tục tiến hành kiểm tra, thử Quy định về kiểm traa Thời hạn kiểm tra Trước khi đưa bình lưu kho vào sử dụng, sau ca sản xuất, định kỳ 3 Chế độ kiểm tra- Kiểm tra trước khi đưa bình lưu kho vào sử dụng Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra độ Kiểm tra sau ca sản xuất Khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng, người tiếp nhận phải kiểm tra bên ngoài. Khi thấy các dấu hiệu bất thường vỏ bình bị lõm, đai siết bị lỏng, dây đeo bị mòn, rách có nguy cơ bị đứt cần để riêng và ghi vào sổ theo dõi để siết chặt đai, thay dây đeo sau đó kiểm tra độ Kiểm tra định kỳ 3 tháng Kiểm tra độ quả kiểm tra phải được lập biên bản. c Điều kiện phục vụ kiểm traKhi tiến hành kiểm tra phải đảm bảo các điều kiện sau đây- Bình tự cứu cá nhân đã được làm sạch các chất bám vào bên Hồ sơ, tài liệu của bình tự cứu cá nhân phải đầy đủ - Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy tại khu vực kiểm tra phải đảm bảo đáp ứng để phục vụ quá trình kiểm Các yếu tố môi trường xung quanh không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm tra. Điều kiện môi trường trong phòng thí nghiệm phải đảm bảo+ Sạch sẽ, thông thoáng.+ Nhiệt độ 23±5°C; độ ẩm <80 %.d Nội dung kiểm tra- Kiểm tra bên ngoài Thực hiện các nội dung trong Bảng 1 Nội dung và yêu cầu đối với kiểm tra bên ngoài STTNội dung kiểm traYêu cầu1Thân, nắp bìnhCác vị trí bị va đập có độ sâu vết lõm không quá 1mm 2Dây đeoNguyên vẹn, chắc chắn3Đai siết và chốt mởNguyên vẹn4Nhãn hiệuCòn5Tem hoặc ký hiệu kiểm tra lần trướcCòn6Thời hạn lưu hành của nhà sản xuấtCònKết quả Bình chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả các nội dung tại Bảng 1- Kiểm tra độ kín + Thiết bị kiểm tra Buồng thử nghiệm độ kín có áp suất bên trong buồng sau khi đậy kín không nhỏ hơn 5 kPa.+ Nội dung kiểm tra Thực hiện các nội dung trong Bảng 2Bảng 2 Nội dung và yêu cầu đối với kiểm tra độ kín STTNội dung kiểm traYêu cầu Đạt Không đạt 1Kiểm tra các hồ sơ, tài liệuCác loại tài liệu liên quan đến sản xuất, sử dụng, bản vẽ thiết kế mô tả kết cấuCó đầy đủ, đúng với bình tự cứu kiểm traKhông đầy đủ hoặc không đúng với bình tự cứu kiểm tra2Áp suất bên trong buồng thử nghiệm≥ 5 kPa≥ 5 kPa˂ 5 kPa3Độ giảm áp suất cho phép trong buồng thử nghiệm≤ 100 Pa≤ 100 Pa˃ 100 Pa4Thời gian duy trì áp suất thử nghiệm≥ 01 phút≥ 01 phút˂ 01 phútKết quả Bình chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả các nội dung tại Bảng 2. Biên bản kiểm tra độ kín bình tự cứu cá nhân lập theo mẫu số 01, Phụ lục của Quy chuẩn Quy định về thử nghiệma Việc thử nghiệm được tiến hành khi- Sản xuất theo thiết kế mới hoặc sản xuất lần đầu theo Khi có thay đổi thiết Bình mới sản xuất hoặc nhập khẩu trước khi đưa vào sử Định kỳ hàng năm trong quá trình đưa vào sử dụng. - Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà Điều kiện phục vụ thử nghiệm Điều kiện Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều Nội dung thử nghiệmThiết bị, dụng cụ phục vụ thử nghiệm Theo Bảng 3Bảng 3 Tên thiết bị, dụng cụ phục vụ thử nghiệmSTTTên thiết bịĐặc tính kỹ thuậtBình tự cứu cá nhân Dạng hấp thụDạng cách ly1Hệ thống phổi nhân tạo Động cơ Môtơ cylanh chính dòng 3 pha, bộ điều khiển số, số vòng quay 20-60 vòng/phút. Điều khiển qua tín hiệu dòng 0-10V.+ Lưu lượng cấp 30-60 l/phút.+ Nhiệt độ thở 37±3 oC.+ Độ ẩm Lớn hơn 95%.+ Bộ điều khiển nhiệt độ 20-100 oC.+ Bộ điều khiển dòng CO2 0,5-5 lít/ mô hình thử nghiệmCó các đường kết nối với thiết bị thử nghiệm và hệ thống phổi nhân tạoXX3Thiết bị đo-Hệ thống sensor đo áp suất- 01 điểm đo đầu vào- 01 điểm đo đầu ra- Khoảng đo ± 2500 PaXX-Hệ thống sensor đo nhiệt độ- Đo nhiệt độ khô đầu ra- Đo nhiệt độ ướt đầu ra- Khoảng đo 0-100°CXX-Thiết bị đo độ ẩmDải đo nhiệt độ 0÷50°CDải đo độ ẩm 20÷100%XX4Bộ xử lý số liệu đoCác sensor đo được kết nối với bộ kết nối và tự động chuyển thông số đo sang tín hiệu sốXX5Máy sắc ký khíCó tính năng phân tích khí+ CO có giới hạn phân tích đến ppm, độ chính xác ±2% giá trị đo được+ CO2, O2 có giới hạn phân tích đến %, độ chính xác ±2% giá trị đo đượcXX6Máy tínhHệ điều hành Windows, kết nối được với phần mềm dùng để ghi các số liệu nhiệt độ, sức cản hô hấp....XX7Lưu lượng kế Dải đo 160÷ kếDải đo 0÷500NXX9Đồng hồ bấm giây, cân, túi thở, các phần phụ trợ để kẹp, gá bình tự cứu cá nhân...XXGhi chúKý hiệu trong Bảng 3 X Thực hiện; K Không thực phép thử phải thực hiện Các phép thử để xác định các thông số kỹ thuật của bình tự cứu cá nhân được quy định trong Bảng 4. Các phép thử bình tự cứuSTTNội dungYêu cầu/Điều kiệnĐạt yêu cầuKhông đạt yêu cầuBình tự cứu cá nhân Dạng hấp thụDạng cách ly1Thử nghiệm khả năng chịu rung lắcBình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ - Bình ở trạng thái đứng tự do;- Biên độ rung 20 ± 5 mm;- Tần suất rung 70 ± 5 lần trong 1 Thời gian thử nghiệm ≥ 6 giờ. - Kiểm tra độ kínĐạt yêu cầu về độ kínKhông đạt yêu cầu về độ kínXKBình tự cứu cá nhân dạng cách ly- Bình ở trạng thái đứng tự do;- Biên độ rung 20 ± 5 mm;- Tần suất rung 100 lần trong 1 Thời gian thử nghiệm ≥ 5 phút. - Kiểm tra độ kínĐạt yêu cầu về độ kínKhông đạt yêu cầu về độ kínKX2Kiểm tra trạng thái của chất hấp thụ sau khi thử nghiệm, khả năng chịu rung lắc- Trạng thái của chất hấp thụ, lớp bảo vệ chất hấp thụ - Không bị vò nhàu, lớp bảo vệ nguyên vẹn- Bị vò nhàu, lớp bảo vệ không nguyên vẹnXX- Băng bao quanh đầu và cổ kết nối của chất hấp thụ; tình trạng của tấm đậy trên van Chắc chắn; tấm đậy trên van xả không bị Bị bung ra; tấm đậy trên van xả bị xô Liên kết giữa van xả và cổ kết nối của chất hấp Không thay đổi so với thiết kế chế Bị thay đổi so với thiết kế chế Khối lượng bụi sinh ra sau khi thử nghiệm˂ 0,5 gam.≥ 0,5 nghiệm lực mở bìnhLực giật chốt an toàn và rút các bộ phận bên trong ra khỏi vỏ bình tự cứuTừ 20 ÷ 80 N- Nhỏ hơn 20 N;- Lớn hơn 80 NXX4Thử nghiệm lực liên kết các bộ phậnLực kéo tối thiểu Không nhỏ hơn 100 NNhỏ hơn 100 NXK5Thử nghiệm sức cản khi hô hấp Lưu lượng khí qua bình không nhỏ hơn 35 lít/phút- Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Giá trị sức cản khi hít vào ≤ Pa; giá trị sức cản khi thở ra ≤ 350 Pa- Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ Giá trị sức cản khi hít vào ˃ Pa; giá trị sức cản khi thở ra ˃ 350 PaXK- Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Giá trị sức cản khi hít vào và thở ra không vượt quá Đối với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly Giá trị sức cản khi hít vào và thở ra lớn hơn nghiệm nồng độ khí CO + Lưu lượng khí thở 35 lít/phút+ Độ ẩm giới hạn đến 95%+ Nhiệt độ 20 - 300C+ Hàm lượng CO qua hóa chất hấp thụ từ 0,5 - 1,0% - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 Khí hít vào, hàm lượng CO không vượt quá 200ml/ Lượng khí CO ở đường ống hít vào sau 10 lần lấy mẫu phân tích bằng sắc ký khí không vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối độ khí CO trong khí hít vào không vượt quá 200ml/m3 trong 5 phút thử nghiệm. Lượng khí CO trong khí hít vào không vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối độ khí CO trong khí hít vào vượt quá 200ml/m3 trong mỗi 5 phút thử nghiệm. Lượng khí CO trong khí hít vào vượt quá 200ml trong suốt thời gian kiểm tra tối nghiệm nhiệt độ không khí khi hít vàoBình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ- Lưu lượng khí thở 35 lít/phút- Độ ẩm giới hạn đến 95%- Hàm lượng CO qua hóa chất hấp thụ 0,5 - 1,0 % - Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút ≤ 50°C˃ 50°CXKBình tự cứu cá nhân dạng cách ly- Lưu lượng khí thở 35 lít/phút- Thời gian thử nghiệm không nhỏ hơn 60 phút ≤ 50°C˃ 50°CKX8Thử nghiệm thời gian làm việc hiệu quả Hàm lượng khí trong đường khi hít vào O2 ˃ 21%; CO2 ≤ 3,0%.Đối với bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ- Hàm lượng khí CO2 hít vào không được vượt quá 3% và trung bình không được vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử Hàm lượng khí CO2 vượt quá 3% và trung bình vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly - Hàm lượng khí CO2 trong túi thở không được vượt quá 3% và trung bình không được vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử Hàm lượng khí CO2 trong túi thở vượt quá 3% và trung bình vượt quá 1,5% trong suốt 60 phút thử lượngBình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ≤ 1,2 kg˃ 1,2 kgXKBình tự cứu cá nhân dạng cách ly≤ 3,5 kg˃ 3,5 kgKXGhi chúKý hiệu trong Bảng 4 X Thực hiện, K Không thực Đánh giá kết quả thử nghiệm+ Bình tự cứu cá nhân thử nghiệm đạt yêu cầu khi Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 4.+ Bình tự cứu cá nhân thử nghiệm không đạt yêu cầu khi Không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu, phải tiến hành lấy bổ sung 02 bình tự cứu cá nhân trong lô sản phẩm để đưa đi thử nghiệm. Nếu trong lần thử nghiệm bổ sung có một bình không đạt yêu cầu thì toàn bộ lô sản phẩm được đánh giá là không đạt. - Lập Biên bản thử nghiệm và Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm Biên bản thử nghiệm theo mẫu số 02; 03 Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm theo mẫu số 04 Phụ lục của Quy chuẩn này. Điều 12. Bảo quản, vận chuyển và sử dụng1. Bảo quảna Quy định chung về bảo quản- Bình tự cứu cá nhân phải được đặt lên giá có chiều cao không nhỏ hơn 0,2 m, không để bình tiếp xúc với nền Trong quá trình bảo quản không được tháo quai, cạy lẫy mở bình khi chưa sử dụng, không để dầu mỡ bám lên bề mặt ngoài của bình tự cứu cá nhân, tránh chấn động do va đập. - Bình tự cứu cá nhân không được bảo quản chung với các chất gây rỉ kim loại, xung quanh có chất dung môi. - Không để bình tự cứu cá nhân đã sử dụng ở gần các chất lỏng hoặc các vật liệu rắn dễ Không được để bình tự cứu cá nhân phơi trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời và cách xa thiết bị có khả năng phát nhiệt đến 55 0C ít nhất 1 mét. Lúc di chuyển bình cần tránh để bình va đập Quy định về nơi bảo quản- Tùy thuộc vào điều kiện thực tế sử dụng, bình tự cứu cá nhân được bảo quản tại kho trên mặt bằng hay kho dưới hầm lò. - Kho bảo quản bình tự cứu cá nhân phải được thiết kế ít nhất 02 cửa để thuận tiện cho việc cấp phát hàng ca và khi có tình huống khẩn cấp xảy Kho phải đủ điều kiện bảo quản về nhiệt độ và độ ẩm như sau+ Đối với kho chứa bình tự cứu cá nhân Môi trường bảo quản trong kho có độ ẩm 60±15% riêng các kho chứa bình đặt trong hầm lò thì độ ẩm 70±15% và nhiệt độ từ 5÷40° Vận chuyểna Thùng chứa bình tự cứu cá nhân có thể vận chuyển bằng bất kỳ phương tiện nào với điều kiện phải được định vị chắc Bình tự cứu cá nhân khi xếp trong thùng chứa phải theo hướng nắp của bình ở phía Thùng chứa bình tự cứu cá nhân trên phương tiện được xếp theo chiều chỉ dẫn trên vỏ Sử dụnga Tất cả mọi người trước khi vào hầm lò phải được trang bị và hướng dẫn để sử dụng thành thạo bình tự cứu cá nhân khi có tình huống khẩn cấp xảy ra. b Chỉ được sử dụng những bình tự cứu cá nhân thuộc lô sản phẩm đã được kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật, và quản lý đúng các quy định của Quy chuẩn 13. Quy định về hạn sử dụngHạn sử dụng của bình tự cứu cá nhân theo quy định của nhà sản 14. Quy định về loại bỏ và tiêu hủyBình tự cứu cá nhân có thời gian đưa vào sử dụng vượt quá quy định của nhà sản xuất hoặc khi kiểm tra, thử nghiệm có thông số kỹ thuật không đạt, đã bật nắp phải loại bỏ ngay và được ghi vào sổ theo dõi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân. Hóa chất trong bình tự cứu cá nhân được thu gom và tiêu hủy tại các đơn vị theo quy định và ghi vào sổ theo mẫu số 06 tại Phụ lục của Quy chuẩn IIIQUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝĐiều 15. Quy định về hợp quyĐánh giá sự phù hợp và kiểm tra, thử nghiệm để xác định các thông số kỹ thuật bình tự cứu cá nhân được đưa vào sử dụng trong mỏ hầm lò1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp phải đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc tổ chức chứng nhận đã được thừa nhận theo quy định của pháp luật, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/ Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện khi chế tạo tại Việt Nam theo phương thức 5 và khi nhập khẩu về Việt Nam theo phương thức 7 được quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ Bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò phải được công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy trước khi lưu thông trên thị 16. Quy định về lô thử nghiệm, mẫu thử nghiệm và lưu mẫu1. Số lượng bình trong 01 lô kiểm tra, thử nghiệm Không lớn hơn 600 Số lượng bình kiểm tra, thử nghiệm trong một lô thử nghiệm Ít nhất 01 bình cho 01 Số lượng bình lưu mẫu sau kiểm tra, thử nghiệm Bằng số lượng bình kiểm tra, thử Phương thức lấy mẫu kiểm tra, thử nghiệm và mẫu lưu Theo phương thức ngẫu nhiên do đơn vị kiểm tra, thử nghiệm thực Thời gian lưu mẫu Bằng thời gian sử dụng theo quy định của nhà sản 17. Ghi nhãnNhãn hiệu của bình tự cứu cá nhân phải phù hợp với quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng 18. Hồ sơ quản lý 1. Đơn vị sử dụng bình tự cứu cá nhân phải lập hồ sơ quản lý bình tự cứu cá nhân từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồma Sổ kiểm tra bình tự cứu cá nhân khi tiếp nhận từ người sử dụng. Được lập theo mẫu số 05 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. c Sổ theo dõi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân trong quá trình sử dụng. Được lập theo mẫu số 06 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. 2. Đơn vị kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân phải lập Sổ theo dõi công tác kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân theo mẫu số 07 tại Phụ lục của Quy chuẩn này. Phần IVTỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 19. Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn 1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương có trách nhiệma Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quy chuẩn Định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn này đối với các tổ chức có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong hầm Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, quyền hạn có trách nhiệma Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ Công Thương hoặc chủ trì thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn Tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng bình tự cứu cá nhân đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản 20. Tổ chức cá nhân có liên quan tới bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò có trách nhiệm1. Tuân thủ các quy định của Quy chuẩn Người sử dụng lao động phải kiểm tra, thử nghiệm và tổ chức huấn luyện cho người lao động sử dụng bình tự cứu cá nhân và các quy định saua Trong trường hợp hành trình rút lui từ vị trí sự cố đến vị trí an toàn mất trên 90% thời gian bảo vệ của bình tự cứu cá nhân thì trước khi thỏa thuận phương án Ứng cứu khẩn cấp và Tìm kiếm cứu nạn với đơn vị Cấp cứu mỏ chuyên trách phải tổ chức sử dụng bình tự cứu cá nhân đi theo hành trình này để kiểm tra thực Khi vị trí làm việc ở xa so với thời gian bảo vệ của bình tự cứu cá nhân không đủ đảm bảo cho người lao động rút lui đến nơi an toàn, trên đường rút lui phải đặt các trạm đổi bình tự cứu cá nhân. Việc đặt các trạm bình tự cứu cá nhân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 QCVN012011/ Ban hành các quy định để quản lý, sử dụng bình tự cứu cá nhân đảm bảo an toàn và hiệu 21. Hiệu lực thi hành1. Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm Các đơn vị khai thác mỏ hầm lò có khí cháy, nổ đang sử dụng bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải thay thế, chuyển đổi bình tự cứu cá nhân để đáp ứng yêu cầu tại khoản 5, Điều 6 Quy chuẩn này, thời gian thực hiện không quá 5 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì việc áp dụng theo quy định của văn bản mới Bãi bỏ quy định về bình tự cứu cá nhân quy định tại Điều 11 QCVN012011/BCT và quy định tại Điều 11 QCVN042017/ Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu phát hiện những điều chưa phù hợp đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, nghiên cứu, điều chỉnh./.PHỤ LỤCCÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ SỔ GHI CHÉPMẫu số 01MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Cơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày … tháng … năm … BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂNChúng tôi gồm1. ....................................................................... …………………………………………….2. ....................................................................... …………………………………………….Thuộc ........................................................................................................................ Đã tiến hành kiểm tra độ kín bình tự cứu cá nhân dạng.................................................. Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra áp dụng........................................................................................... Chứng kiến kiểm tra và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN - Loại, mã hiệu- Số chế tạo..............................- Năm sản xuất..............................- Nhà sản xuất..............................- Ngày kiểm tra độ kín gần nhất…………………II. HÌNH THỨC KIỂM TRA+ Lần đầu £ + Định kỳ £ III. NỘI DUNG KIỂM TRA1. Kiểm tra hồ sơ- Nhận xét……………………………………………………………………………- Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £2. Kiểm tra bề ngoàiTTHạng mục Yêu cầuKết quảKết luận1Vỏ bìnhMóp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2Dây đeoNguyên vẹn3Đai siết và chốt mở bìnhChắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn4Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trướcSố hiệu 5Thời hạn còn được lưu hành 6Nhìn qua mắt hiển thị độ kínTình trạng của mầu * Mục số 6 áp dụng với bình tự cứu cá nhân dạng cách ly- Nhận xét……………………………………………………………………………3. Kiểm tra thông số kỹ thuật- Áp suất thực bên trong buồng thử nghiệm sau khi bình tự cứu cá nhân được đặt và đậy kín ….. kPa - Thời gian kiểm tra …… phút - Áp suất thực cho phép hạ xuống ….. Pa- Nhận xét……………………………………………………………………………4. Kết luận chung và kiến nghị- Tổng số bình được kiểm tra bình;- Bình đạt yêu cầu đã được đánh số ký hiệu................................................................. - Số bình không đạt yêu cầu bình- Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn........................................................................... - Kiến nghị khác.......................................................................................................... Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra độ kín của bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./.ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấuNGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tênNGƯỜI KIỂM TRA Ký, ghi rõ họ, tênCơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày … tháng … năm …GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỘ KÍN BÌNH TỰ CỨU Mà HIỆU BÌNH……….Kèm theo giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm bình tự cứu cá nhân số ……STTNơi sản xuấtSố bìnhCHỈ TIÊU KIỂM TRASố tem/ký hiệuKết luậnNăm sản xuấtDây đeoVỏ bìnhLẫy an toànÁp suất thửÁp suất đọc được123456789101112TRƯỞNG BỘ PHẬN KIỂM TRANGƯỜI KIỂM TRAMẫu số 02MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG HẤP THỤCơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày … tháng … năm …BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG HẤP THỤChúng tôi gồm1. ....................................................................... …………………………………………….2. ....................................................................... …………………………………………….Thuộc ..................................................................................................................... …Đã tiến hành kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ có mã hiệu………Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra và thử nghiệm áp dụng..................................................................... Chứng kiến kiểm tra, thử nghiệm và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN - Số chế tạo..............................- Năm chế tạo..............................- Nhà chế tạo..............................- Ngày kiểm tra độ kín và thử nghiệm gần nhất…………………II. HÌNH THỨC KIỂM TRA+ Lần đầu £ + Bất thường £Lý do kiểm tra và thử nghiệm bất thường .................................................................... III. NỘI DUNG KIỂM TRA1. Kiểm tra hồ sơ- Nhận xét……………………………………………………………………………- Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £2. Kiểm tra trực quanSTTHạng mục Yêu cầuKết quảKết luận1Vỏ bìnhMóp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2Dây đeoNguyên vẹn3Đai siết và chốt mở bìnhChắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn4Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trướcSố hiệu 5Thời hạn còn được lưu hành 6Các chi tiết bên trongĐầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, màu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo - Nhận xét……………………………………………………………………………3. Kiểm tra thông số kỹ thuậtSTTHạng mục thử nghiệmYêu cầuKết quảKết luận1Độ kínĐưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa Trong vòng 1 phút không giảm quá 100 năng chịu rung lắcTần suất va đập 70±5 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm, thực hiện trong 6 giờ. Kiểm tra lại độ tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g4Sức cản khi thở ra.≤ 350 Pa5Sức cản khi hít vào.≤1200 Pa6Thời gian hữu dụng đối với khí CO.≥ 60 phút7Nhiệt độ hít vào tối đa.≤ 50 oC8Khối lượng≤ 1,2 kg- Nhận xét……………………………………………………………………………4. Kết luận chung và kiến nghị- Bình tự cứu cá nhân được kiểm tra và thử nghiệm có kết quả Đạt£ Không đạt £- Đã được đánh số ký hiệu.......................................................................................... - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn........................................................................... - Kiến nghị khác.......................................................................................................... Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./.ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấuNGƯỜI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY Ký, ghi rõ họ, tênNGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tênMẫu số 03MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG CÁCH LYCơ quan quản lý cấp trên Tên tổ chức kiểm tra -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày … tháng … năm …BIÊN BẢN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN DẠNG CÁCH LYChúng tôi gồm1. ....................................................................... …………………………………………….2......................................................................... …………………………………………….Thuộc ........................................................................................................................ Đã tiến hành kiểm tra, thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng cách ly có mã hiệu……Đơn vị sử dụng........................................................................................................... Quy trình kiểm tra và thử nghiệm áp dụng..................................................................... Chứng kiến kiểm tra, thử nghiệm và thông qua biên bản 1. ............................................................................ Chức vụ..................................... 2. ............................................................................ Chức vụ..................................... I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN - Số chế tạo..............................- Năm chế tạo..............................- Nhà chế tạo..............................- Ngày kiểm tra độ kín và thử nghiệm gần nhất…………………II. HÌNH THỨC KIỂM TRA+ Lần đầu £ + Bất thường £Lý do kiểm tra và thử nghiệm bất thường ....................................................................................... III. NỘI DUNG KIỂM TRA1. Kiểm tra hồ sơ- Nhận xét……………………………………………………………………………- Đánh giá kết quả Đạt £ Không đạt £2. Kiểm tra trực quanSTTHạng mụcYêu cầuKết quảKết luận1Vỏ bìnhMóp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2Dây đeoNguyên vẹn3Đai siết và chốt mở bìnhChắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn4Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trướcSố hiệu 5Thời hạn còn được lưu hành 6Nhìn qua mắt thần nếu cóTình trạng của mầu7Các chi tiết bên trongĐầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, mầu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo - Nhận xét……………………………………………………………………………3. Kiểm tra thông số kỹ thuậtSTTHạng mục thử nghiệmYêu cầuKết quả kiểm traKết luận1Kiểm tra độ bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi năng chịu rung lắcTần suất va đập 100 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm trong 5 phút. Kiểm tra lại độ tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g4Sức cản khi hít vào≤ 750 Pa5Sức cản khi thở ra≤ 750 Pa6Thời gian bảo vệ định mức≥ 60 phút7Hàm lượng CO2 tối đa≤ 3 % trong 60 phút8Hàm lượng O2 tối thiểu˃ 21 %9Nhiệt độ của không khí tại đường ống hít vào tối đa≤ 50 °C10Khối lượng≤ 3,5 kg11Nhiệt độ vỏ bình tối đa90 °C- Nhận xét……………………………………………………………………………4. Kết luận chung và kiến nghị- Bình tự cứu cá nhân được kiểm tra và thử nghiệm có kết quả Đạt£ Không đạt £- Đã được đánh số ký hiệu.............................................................................................................. - Kiến nghị điều kiện sử dụng an toàn.............................................................................................. - Kiến nghị khác.............................................................................................................................. Chúng tôi, những người thực hiện kiểm tra và thử nghiệm bình tự cứu cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết quả ghi trong biên bản này./.ĐƠN VỊ KIỂM TRA Ký tên, đóng dấuNGƯỜI KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY Ký, ghi rõ họ, tênNGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ, tênMẫu số 04MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Lô gô của đơn vị kiểm tra Cơ quan quản lý cấp trên VILAS số….-Tên tổ chức kiểm tra Số …………………GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆMCertificate of testMã số Code Tên thiết bị Object bình tự cứu cá nhân dạng ……..Nhóm thiết bị Equipment Group Thiết bị cấp cứu Type Năm sản xuất Number …..Số lượng thiết bị Quantity ….. nước sản xuất Manufacture ……….Khách hàng yêu cầu Customer requirement Cơ sở sử dụng Used by Loại hình thử nghiệm Type of test ……...Phương pháp thử nghiệm Method of test ………Kết quả Results Xem kết quả ở trang luận Conclusion Đạt yêu cầu kỹ hiệu lực tới* valid until …….Trưởng phòng thử nghiệm Head of the test Department…….., ngày tháng năm Date of test Giám đốc Director* Với điều kiện tuân thủ theo đúng các quy trình, quy định trong quá trình sử dụng và bảo quản cho thiết bị Comply with the conditions of use and maintenance for equipment KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆMÁp dụng cho bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụMã số Tên thiết bị Bình tự cứu cá nhân dạng hấp Số chế tạo Năm sản xuất …...Ngày thử nghiệm ngày/tháng/ lượng ….. pháp thử ……..Điều kiện môi trường Nhiệt độ …..oC; Độ ẩm … %.Địa điểm kiểm tra ……...Kết quả Thử nghiệm mẫu bình tự cứu cá nhân dạng hấp tra trực quanTTHạng mục Yêu cầuKết quảKết luận1Vỏ bìnhBị móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm 2Dây đeoNguyên vẹn3Đai siết và chốt mở bìnhChắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn4Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trướcSố hiệu 5Thời hạn còn được lưu hành 6Các chi tiết bên trongĐầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, màu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháo Kiểm tra thông số kỹ thuậtTTHạng mục thử nghiệmYêu cầuKết quảKết luận1Độ kínĐưa bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi năng chịu rung lắcTần suất va đập 70±5 lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm, thực hiện trong 6 giờ. Kiểm tra lại độ kín..3Kiểm tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ˂ 0,5g4Sức cản khi thở ra≤ 350 Pa5Sức cản khi hít vào ≤1200 Pa6Thời gian hữu dụng đối với khí CO.≥ 60 phút7Nhiệt độ hít vào tối đa.≤ 50 oC8Trọng lượng≤ 1,2 kg……., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệmNhân viên thử nghiệmKẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆMÁp dụng cho bình tự cứu cá nhân dạng cách lyMã số Tên thiết bị bình tự cứu cá nhân dạng cách Số chế tạo Năm sản xuất …...Ngày thử nghiệm ngày/tháng/ lượng ….. pháp thử ……..Điều kiện môi trường Nhiệt độ …..oC; Độ ẩm … %.Địa điểm kiểm tra ……...Kết quả Thử nghiệm mẫu bình tự cứu cá tra trực quanTTHạng mục Yêu cầuKết quảKết luận1Vỏ bìnhBị móp méo do va đập, có độ sâu không quá 1mm2Dây đeoNguyên vẹn3Đai siết và chốt mở bìnhChắc chắn, kẹp chì nguyên vẹn4Tem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trướcSố hiệu5Thời hạn còn được lưu hành6Nhìn qua mắt thần nếu cóTình trạng của màu7Các chi tiết bên trongĐầy đủ các bộ phận cấu tạo bên trong bình, mầu sắc không biến đổi, có các bộ phận chống tự nới lỏng, có vòng chống tháoKiểm tra thông số kỹ thuậtTTHạng mục thử nghiệmYêu cầuKết quả kiểm traKết luận1Kiểm tra độ bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa trong thời gian 1 phút không giảm quá 100 Pa, mắt hiện thị không biến đổi năng chịu rung lắcTần suất va đập 100 lần/phút lần/phút, biên độ rung 20 ± 5 mm trong 5 phút. Kiểm tra lại độ tra lực mở bình, độ bền kết nối và trạng thái chất hấp thụ Lực tối đa 20 - 80 N Không bị xáo trộn, lượng bụi nhỏ sinh ra ≤ 0,5g4Sức cản khi hít vào≤ 750 Pa5Sức cản khi thở ra ≤ 750 Pa6Thời gian bảo vệ định mức60 phút7Hàm lượng CO2 tối đaĐến 3 % trong 60 phút8Hàm lượng O2 tối thiểu˃ 21 %9Nhiệt độ của không khí tại đường ống hít vào tối đa≤ 50 °C10Khối lượng≤ 3,5 kg……., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệmNhân viên thử nghiệmKèm theo giấy chứng nhận thử nghiệm số ………………………………….KẾT QUẢ KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM LÔ SẢN PHẨMMã số Tên thiết bị bình tự cứu cá nhân dạng …….Kiểu Năm sản xuất tháng/ thử nghiệm ngày/tháng/ lượng lô …… pháp thử nghiệm ……Điều kiện môi trường Nhiệt độ ….. °C; Độ ẩm ….. %.Địa điểm thử nghiệm …………..Kết quả Thử nghiệm bình tự cứu cá nhân dạng hấp thụ kiểm tra bên ngoài, kiểm tra độ kín.TTHạng mục thử nghiệmSố lượng bìnhYêu cầuKết quảKết luận1Kiểm tra bề vẹn, không nứt vỡ biến dạng. Các bộ phận phải đầy tra độ bình tự cứu cá nhân vào buồng thử nghiệm, sau đó tăng áp suất đến 5 kPa Trong vòng 1 phút không giảm quá 100 Pa., mắt hiện thị không biến đổi tra các thông số kỹ cả các thông số kỹ thuật đều phải bình tự cứu cá nhân trong lô đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn đã được ký hiệu ……………………………………………...….., ngày tháng năm Trưởng phòng thử nghiệmNhân viên thử nghiệmKèm theo giấy chứng nhận thử nghiệm số …………………………………….Mẫu số 05MẪU SỔ KIỂM TRA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN KHI TIẾP NHẬN TỪ NGƯỜI SỬ DỤNGCơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị sử dụng -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày … tháng … năm …SỔ KIỂM TRA BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN KHI TIẾP NHẬN TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG Quyển số………Được sử dụng từ ngày….tháng….năm..Đến ngày….tháng……nămThời gian kiểm traSố hiệu bìnhVỏ bìnhDây đeoĐai siết và chốt mở bìnhTem hoặc ký hiệu kiểm tra kỳ trướcNhìn qua mắt thầnNgười kiểm traHọ và tênký1234567891231. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị sử dụng bình tự cứu cá Hướng dẫn ghi sổ Khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử dụng, người tiếp nhận phải kiểm tra bề ngoài, khi phát hiện bình tự cứu cá nhân có dấu hiệu bất thường cần để riêng và ghi vào sổ này để kiểm tra độ Cột 1 ghi Ca….ngày….tháng….năm- Cột 2 ghi Số hiệu của bình tự cứu cá nhân- Cột 3 ghi Tình trạng của vỏ bình thủng, méo, lõm...- Cột 4 ghi Tình trạng của dây đeo Đứt, có nguy cơ bị đứt, xoắn chặt không tháo ra để đeo được…- Cột 5 ghi Tình trạng của đai siết và chốt mở bình Đã bị mở chốt, đai lỏng….- Cột 6 ghi Mất, mờ không đọc Cột 7 dùng cho bình tự cứu cá nhân dạnh cách ly có mắt thần Ghi tình trạng màu đã bị biến đổi- Cột 8 ghi Họ và tên người kiểm tra khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử Cột 9 Chữ ký của người kiểm tra khi tiếp nhận bình tự cứu cá nhân từ người sử số 06MẪU SỔ THEO DÕI TIÊU HỦY BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNGCơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị sử dụng -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày … tháng … năm …SỔ THEO DÕI TIÊU HỦY BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG Quyển số………Được sử dụng từ ngày….tháng….năm..Đến ngày….tháng……nămSố thứ tựMã hiệu bìnhSố hiệu bìnhTem hoặc ký hiệu kiểm tra trước khi tiêu hủyNgày, tháng, năm đưa vảo sử dụngNgày, tháng, năm tiêu hủyKhối lượng hóa chất thu gom kgĐơn vị xử lý chất thải123456781. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị sử dụng bình tự cứu cá Hướng dẫn ghi sổ Khi tiêu hủy bình tự cứu cá nhân, phải tháo dỡ bình và thu gom các loại hóa chất trong bình để bàn giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy Cột 7 ghi Loại hóa chất, khối Cột 8 ghi Tên đơn vị xử lý chất thải nhận bàn số 07MẪU SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Cơ quan quản lý cấp trên Tên đơn vị kiểm tra, thử nghiệm -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Địa danh, ngày … tháng … năm … SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN Quyển số………Được sử dụng từ ngày….tháng….năm..Đến ngày….tháng……nămSố thứ tựMã hiệu bình của lô sản phẩmSố lượng bình của lô sản phẩmSố hiệu bình được lấy để thử nghiệmSố hiệu bình được lấy làm mẫu lưuSố tem hoặc ký hiệu được đánh sau khi thử nghiệmNgày, tháng, năm thử nghiệm1234567Ngày, tháng, năm hết hạn theo quy định của nhà sản xuấtTên, địa chỉ của đơn vị đề nghị thử nghiệmTên, địa chỉ của đơn vị sử dụng lô sản phẩmNgười thử nghiệmĐại diện đơn vị đề nghị thử nghiệmHọ và tênKýHọ và tênký8910111213141. Yêu cầu Sổ được đóng dấu giáp lai của đơn vị kiểm tra hoặc thử Hướng dẫn ghi sổ Trong trường hợp lô sản phẩm được kiểm tra, thử nghiệm chưa xác định được tên, địa chỉ của đơn vị sử dụng lô sản phẩm thì cột 10 ghi tên, địa chỉ của đơn vị quản lý kho chứa lô sản phẩm sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
QCVN 012016/BCTQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI National technical safety regulation of metallic rigid gas pipelinesLời nói đầuQCVN 01 2016/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 31/2016/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công LỤC1. Quy định chung Phạm vi điều chỉnh Đối tượng áp dụng Giải thích từ ngữ Tiêu chuẩn viện dẫn 2. Quy định về kỹ thuật Yêu cầu chung Phân loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại Lựa chọn vật liệu Quy định về thiết kế Quy định về chế tạo ống Quy định về lắp đặt Quy định về thử nghiệm, kiểm định Quy định về an toàn trong vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa 3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn 4. Điều khoản thi hành Phụ lục 1. Quy định về vật liệu Phụ lục 2. Tính toán chiều dày đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại Phụ lục 3. Quy định thử áp, thử kín đường ống khí đốt cố định bằng kim loại Phụ lục 4. Khoảng cách an toàn giữa hai đường ống dẫn khí, giữa đường ống dẫn khí và các đối tượng tiếp giáp QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠINational technical safety regulation of metallic rigid gaspipe lines1. Quy định chung Phạm vi điều Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định đối với đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. Quy chuẩn này không áp dụng đối với - Đường ống dẫn khí đốt ngoài khơi. - Đường ống khí đốt cố định bằng kim loại thuộc các phương tiện vận chuyển khí đốt. - Đường ống khí đốt cố định bằng kim loại thuộc các thiết bị công nghệ và hệ thống khí phụ trợ, nhiên liệu. - Đường ống phân phối khí đến các hộ tiêu thụ gia Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại quy định tại Mục của Quy chuẩn này. Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau Khí đốt bao gồm khí thiên nhiên NG, CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG. Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại bao gồm đường ống vận chuyển, phân phối và đường ống công nghệ. Đường ống vận chuyển, phân phối khí đốt gọi tắt là đường ống dẫn khí Là hệ thống bao gồm đường ống, van, chi tiết đấu nối và các phụ kiện đường ống dẫn để vận chuyển khí đốt ở trạng thái khí trên đất liền từ trạm tiếp bờ đến nhà máy xử lý, trạm phân phối và nơi sử Đường ống công nghệ Là hệ thống đường ống dẫn khí đốt trong trạm, nhà máy kết nối các thiết bị công nghệ và có áp suất lớn hơn 0,1 MPa. Chi tiết đấu nối của đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại bao gồm Bích, cút, tê, bu lông, vòng đệm, chi tiết khác sử dụng để nối ống, thay đổi hướng hoặc đường kính ống, phân nhánh hoặc làm kín đầu ống. Phụ kiện đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại bao gồm Van, thiết bị an toàn, thiết bị chống ăn mòn, giá đỡ, giá treo, bảo ôn nếu có. Đánh giá định lượng rủi ro Là việc phân tích, tính toán tần suất và hậu quả của sự cố dựa trên các phương pháp, dữ liệu đã được công bố và thừa nhận rộng rãi trên thế giới. Diện tích cơ sở Là diện tích hình chữ nhật có chiều dài song song với tuyến ống được xác định từ mép ống cách đều về hai phía đường ống mỗi bên 0,2 km và chiều rộng vuông góc với tuyến ống cách nhau 01 km. Tiêu chuẩn viện dẫn TCVN 60082010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử. TCVN 1765 -75, Thép các bon kết cấu thông thường. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật. ASME Đường ống công nghệ Process Piping. ASME Hệ thống đường ống vận chuyển và phân phối khí Gas Transmission and Distribution Piping Systems. 2. Quy định về kỹ thuật Yêu cầu chung Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định tại Quy chuẩn này và tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng đối với loại đường ống cụ thể. Đường ống dẫn khí phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại Tiêu chuẩn ASME Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động vận chuyển khí đốt bằng hệ thống đường ống vận chuyển khí đốt phải thực hiện công tác đánh giá định lượng rủi ro theo quy định. Việc đánh giá định lượng rủi ro phải được thực hiện từ khâu thiết kế. Khi tiến hành xây dựng, lắp đặt nếu khác với thiết kế đã được đánh giá định lượng rủi ro, phải thực hiện đánh giá định lượng rủi ro bổ sung trước khi vận hành công trình. Trong giai đoạn vận hành công trình nếu không có hoán cải thì việc đánh giá định lượng rủi ro được tiến hành cập nhật định kỳ 05 năm/lần. Hồ sơ kỹ thuật đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải được lưu giữ trong suốt tuổi thọ hoạt động của đường ống. Phân loại đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại Đường ống dẫn khí Phân loại theo cấp vị tríĐường ống dẫn khí được chia theo cấp vị trí như sau a Cấp vị trí 1 Là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có ít hơn 10 nhà hoặc số căn hộ tương đương nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ mép ngoài mỗi bên tuyến ống hoặc ít hơn 06 nhà trên một đơn vị diện tích cơ Cấp vị trí 1, Khu vực 1 Khu vực này là cấp vị trí 1 nơi hệ số thiết kế đường ống lớn hơn 0,72 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,8 và được thử thủy lực ở áp suất bằng 1,25 áp suất vận hành tối đa. - Cấp vị trí 1, Khu vực 2 Khu vực này là cấp vị trí 1 nơi hệ số thiết kế đường ống nhỏ hơn hoặc bằng 0,72 và được thử ở áp suất bằng 1,1 áp suất vận hành tối đa. b Cấp vị trí 2 Là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có từ 10 nhà đến dưới 46 nhà nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ mép ngoài mỗi bên tuyến ống hoặc từ 06 đến 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở. c Cấp vị trí 3 Là đoạn bất kỳ dài 1,6 km có từ 46 nhà trở lên nằm trong phạm vi 0,2 km tính từ mép ngoài mỗi bên tuyến ống hoặc trên 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, trừ cấp vị trí 4. d Cấp vị trí 4 Bao gồm khu vực nhiều tòa nhà nhiều tầng, giao thông dày đặc, có nhiều công trình ngầm. Phân loại theo cấp áp suất Đường ống dẫn khí được phân cấp theo áp suất vận hành tối đa cho phép bao gồm - Cấp 1 Từ 0,7 MPa đến nhỏ hơn 1,9 Cấp 2 từ 1,9 MPa đến nhỏ hơn 6 Cấp 3 Bằng hoặc lớn hơn 6 MPa. Đường ống công Lựa chọn vật liệu Vật liệu chế tạo, lắp đặt và sửa chữa đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải đảm bảo chịu được điều kiện thiết kế của đường ống dẫn. Vật liệu và các bộ phận được dùng cho chế tạo ống cần phù hợp với điều kiện áp suất, nhiệt độ, môi chất, những điều kiện khác và phương pháp chế tạo. Vật liệu được lựa chọn phù hợp với các điều kiện làm việc, có tính đến tác động bất lợi của sự rão, mỏi, ăn mòn ứng suất, xói mòn và các hình thức khác của sự suy giảm do ảnh hưởng của điều kiện làm việc như các mối hàn nối hoặc các thay đổi khác về hình dạng và vận tốc của môi chất dẫn tới sự ăn mòn. Vật liệu chế tạo, lắp đặt và sửa chữa đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải tuân thủ các quy định tại Phụ lục 1. Quy định về thiết kế Yêu cầu chung Đơn vị thiết kế phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này và các tiêu chuẩn áp dụng khi thiết kế đường ống. Đơn vị thiết kế chịu trách nhiệm về hồ sơ thiết kế. Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại được thiết kế theo điều kiện áp suất, nhiệt độ, môi chất làm việc và có tính đến các lực tác động khác tải trọng, độ giãn nở, động học, gió, động đất, rung động… ở điều kiện khắc nghiệt nhất. Số lượng và vị trí các van trên hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải đáp ứng yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho vận hành và an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng. Chiều dày thành ống Khi tính toán lựa chọn chiều dày thành ống, người thiết kế cần tính đếna Việc giảm chiều dày do uốn ống tại các vị trí cút cong, ren ống đối với các ống nối bằng ren. b Việc ăn mòn, mài mòn đường ống. c Hệ số độ bền mối hàn. d Cấp vị trí đối với đường ống dẫn khí. Công thức tính toán chiều dày tối thiểu thành ống do nhà thiết kế lựa chọn theo tiêu chuẩn áp dụng, phải đảm bảo điều kiện làm việc, thử nghiệm của đường ống dẫn a Chiều dày thành ống đường ống dẫn khí được xác định theo Mục 1 Phu lục 2. b Chiều dày thành ống đường ống công nghệ được xác định theo Mục 2 Phụ lục Đấu nối đường ống Sử dụng phương pháp hàn giáp mép khi đấu nối đường ống. Cho phép sử dụng phương pháp hàn góc hoặc hàn kiểu chữ tê T đối với việc hàn nối các chi tiết vào ống cụt, mặt bích và các chi tiết phẳng khác. Không bố trí các mối hàn vào các phần uốn cong của đường ống. Cho phép nối bằng mặt bích khi nối ống dẫn với van và những phần của thiết bị có mặt bích với điều kiện phải đảm bảo an toàn. Mối nối ren không được sử dụng đối với các đường ống đặt ngầm cố định, trừ mối nối thiết bị phụ xả đọng, xả thân van và nối dụng cụ đo trực tiếp vào các phụ hợp sử dụng mối nối hàn không thực tế, mối nối ren có thể được sử dụng với ống có đường kính danh định nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm với điều kiện đảm bảo an toàn và tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật mối nối ren yêu cầu cho loại đường ống cụ thể. Bọc bảo ôn Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải được lắp bảo ôn hoặc áp dụng các giải pháp phù hợp để bảo vệ người vận hành trong trường hợp chứa môi chất có nguy cơ gây bỏng nóng hoặc bỏng lạnh. Tại các vị trí cần kiểm tra trên đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại mối hàn, van, cút, tê, bích, côn khi thiết kế bảo ôn cần đảm bảo thuận tiện cho việc tháo lắp. Bù giãn nở Đoạn ống dẫn ở giữa các giá đỡ cố định theo chiều dọc phải tính đến giãn nở nhiệt. Đường ống công nghệ phải được thiết kế để có đủ dộ mềm dẻo tránh bị giãn nở hoặc co lại do nhiệt hoặc dịch chuyển của các gối đỡ ống và các đầu đường ống vượt quá mức cho phép. Việc phân tích tính toán ứng suất phải được thực hiện để xác định ống dẫn có đủ độ mềm dẻo. Nếu ống dẫn không đạt đủ độ mềm dẻo thì các biện pháp làm tăng độ mềm dẻo phải được thực hiện. Van Van sử dụng cho hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phù hợp với hệ Van phải được lắp đặt ở vị trí người vận hành dễ tiếp cận, được bảo vệ khỏi các nguy hiểm hoặc chèn ép và phải được đỡ thích hợp để tránh chênh lệch độ lún và dịch chuyển của các ống lắp vào. Phải lắp đặt van cô lập trên đường ống nhánh nối với đường chính của đường ống dẫn khí. Trạm van ngắt tuyến phải được lắp đặt cho mục tiêu cách ly hệ thống đường ống vận chuyển khí đốt phục vụ cho bảo dưỡng và đáp ứng các tình huống khẩn cấp. Xác định số lượng và khoảng cách phân đoạn ống được lắp trạm van ngắt tuyến phải thực hiện đánh giá kỹ thuật xem xét đến các yếu tố liên quan a Bản chất và số lượng môi chất xả ra do sửa chữa và bảo dưỡng, rò rỉ hoặc nứt vỡ. b Thời gian xả hoặc xả đọng phân đoạn cách ly. c Tác động nguy hiểm đến dân cư trong khu vực xả. d Tính liên tục của dịch vụ. đ Tính linh hoạt trong vận hành và bảo dưỡng hệ thống. e Phát triển trong tương lai trong khoảng cách phân đoạn van trong vùng lân cận hệ thống. g Điều kiện đáng kể tác động xấu đến vận hành và an ninh đường ống. Khoảng cách giữa trạm van ngắt tuyến trên đường ống vận chuyển khí đốt không vượt quá các giá trị sau đây a 32 km trong khu vực chủ yếu cấp vị trí 24 km trong khu vực chủ yếu cấp vị trí 16 km trong khu vực chủ yếu cấp vị trí 3. d 8 km trong khu vực chủ yếu cấp vị trí 4. Các van xả phải được lắp đặt sao cho đoạn đường ống vận chuyển khí đốt giữa các van phân đoạn có thể xả. Kích thước và dung lượng đầu nối xả sao cho trong trường hợp khẩn cấp, các đoạn có thể được xả càng nhanh càng tốt. Các vị trí van xả phải đảm bảo xả khí đốt vào khí quyển mà không gây nguy hiểm quá mức. Hệ thống giá đỡ và giá treo Kết cấu của các giá đỡ hoặc giá treo phải chịu được tải trọng chứa đầy môi chất, vật liệu cách nhiệt, các lực tác động khác và đảm bảo dịch chuyển khi đường ống giãn nở. Vị trí và thiết kế của giá gối đỡ đường ống dẫn cần xác định căn cứ vào các tính toán kỹ thuật và phải căn cứ vào phân tích ứng suất của đường ống dẫn. Vật liệu của giá gối đỡ của đường ống dẫn phải tương thích với các điều kiện môi trường sử dụng. Các cấu kiện được hàn gắn vào đường ống dẫn phải làm từ vật liệu tương thích với vật liệu đường ống dẫn. Phần đường ống dẫn nối với các thiết bị khác mà cần thường xuyên tháo lắp để bảo trì cần được đỡ trên giá gối đỡ. Lưu ý về vấn đề ăn mòn do tiếp xúc giữa đường ống và gối đỡ. Xả đọng và xả khí Xả đọng a Tất cả các điểm xả lỏng của đường ống công nghệ sử dụng cho vận hành phải lắp van và van phải có mặt bích mù hoặc nút bịt áp dụng cho trường hợp xả hở. b Phía dưới điểm xả đọng phải có đủ không gian để tháo lắp van cũng như để kết nối với hệ thống xả. c Các điểm xả đọng của ống dẫn dùng để xả chất lỏng thử thủy lực sau khi sử dụng được bịt lại bằng mặt bích mù hoặc nút bịt. Xả khíSố lượng và vị trí thiết kế van xả khí phải đảm bảo an toàn và khả năng xả hết khí trên hệ thống khi cần xả một lượng lớn khí cần phải đưa khí xả về họng xả được thiết kế bố trí ở khoảng cách đủ xa khu vực thường xuyên có người hiện diện hoặc khu vực có chất lỏng dễ cháy hoặc hơi dễ bắt lửa. Yêu cầu về chống ăn mòn Đường ống dẫn khí a Đối với đường ống dẫn khí chôn ngầm, nếu không chứng minh được vật liệu đường ống dẫn là loại chịu ăn mòn đối với môi trường xung quanh thì các đường ống dẫn phải được bảo vệ chống ăn mòn bằng lớp phủ bảo vệ và bảo vệ ca tốt. b Trong trường hợp sử dụng lớp phủ chống ăn mòn, lớp phủ phải được lựa chọn phù hợp với đường ống cũng như tương thích với việc bọc mối nối ống và bọc sửa chữa. Lựa chọn lớp phủ phải xem xét các yếu tố vận chuyển, bảo quản, điều kiện lắp đặt, độ thấm ẩm, nhiệt độ vận hành của đường ống dẫn, môi trường bao gồm đặc tính của đất tiếp xúc với lớp bọc ống, các đặc tính bám dính và độ bền cách điện. c Đường ống dẫn khí phải được cách ly điện ở chỗ kết nối với công trình kim loại khác. Trong trường hợp công trình kim loại ngầm khác và đường ống dẫn cùng được bảo vệ bởi một hệ thống bảo vệ ca tốt thì phải kết nối điện với nhau. d Hệ thống bảo vệ ca tốt sử dụng dòng điện cưỡng bức phải được thiết kế để giảm thiểu ảnh hưởng có hại lên các công trình kim loại hiện hữu. đ Hạn chế sử dụng ống lồng kim loại. Trường hợp sử dụng ống lồng kim loại phải thiết kế để đảm bảo khi lắp đặt ống lồng không làm hỏng lớp bọc chống ăn mòn. Ống lồng phải được cách ly điện với đường ống và hai đầu ống lồng phải được bịt kín để hạn chế sự tích tụ của chất rắn và chất lỏng trong không gian giữa ống lồng và đường ống. e Khi vận chuyển khí đốt có thành phần gây ăn mòn, phải tính đến giải pháp chống ăn mòn bên trong. g Khi thiết kế hệ thống đường ống các biện pháp loại trừ hoặc hạn chế ăn mòn bên trong như phủ bên trong, xử lý hóa chất, phóng thoi làm sạch, thiết bị theo dõi ăn mòn, giảm các thành phần có tính ăn mòn và lựa chọn vật liệu phải được xem xét. Đường ống công nghệ Nếu không chứng minh được vật liệu ống dẫn là loại chịu ăn mòn bên ngoài đối với môi trường xung quanh thì ống dẫn phải được sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn bằng vật liệu phù hợp hoặc các giải pháp chống ăn mòn thích hợp. Giao cắt Khi giao cắt với sông, suối, hồ đường ống dẫn khí phải được chôn ngầm bên dưới với chiều sâu chôn lấp đảm bảo an toàn. Phải có các biện pháp bảo vệ đường ống dẫn khí ở các đoạn giao cắt này để chống va đâm đối với đường ống, tránh các phương tiện đường thủy hoạt động đâm, va vào đường ống. Trường hợp đường ống dẫn khí chôn ngầm cắt ngang qua đường bộ hoặc đường sắt, phải áp dụng các biện pháp tăng cường chống rung động và va đập đối với đường ống. Giao cắt giữa đường ống dẫn khí với các đường ống khác phải được thiết kế để đảm bảo khoảng cách theo phương đứng tối thiểu là 300 mm và phải được duy trì suốt tuổi thọ của hai đường ống. Đối với các đường ống dẫn khí giao cắt với hành lang điện hiện hữu, phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn điện. Quy định về hồ sơ thiết kế Đường ống dẫn khí a Thiết kế cơ sở Thiết kế cơ sở của đường ống dẫn khí bao gồm - Mô tả hệ thống Vị trí, bố trí chung, giới hạn an toàn, hệ tọa độ sử dụng, kích thước; mặt bằng bố trí đường ống và thiết bị; nguyên lý vận hành và điều khiển. - Tuổi thọ đường ống dẫn khí. - Các điều kiện đầu vào và đầu ra Áp suất, nhiệt độ, lưu lượng, thành phần môi chất được vận chuyển, chế độ vận hành. - Đánh giá lựa chọn tuyến ống. - Đánh giá lựa chọn vị trí van ngắt tuyến, nếu có. - Các điều kiện về thời tiết, môi trường, địa hình, địa chất dọc theo tuyến ống dự kiến. - Các yêu cầu về phóng thoi khảo sát bên trong đường ống như bán kính cong, độ méo của ống, khoảng cách giữa các đoạn cong có ảnh hưởng đến thiết kế thoi, nếu Các yêu cầu về khảo sát bên ngoài đường ống như khảo sát trực quan, khảo sát lớp vỏ bọc chống ăn mòn. - Các nguyên tắc để tính toán độ bền. - Nguyên tắc bảo vệ đường ống khỏi hư hỏng do các tác động ngoại lực bên ngoài. - Nguyên lý kiểm soát ăn mòn, giới hạn ăn mòn cho phép. b Thiết kế chi tiết của đường ống dẫn khí đề cập các nội dung sau, nếu có - Bản vẽ tuyến ống bao gồm các thông tin về đặc tính của ống, địa hình, các công trình và đường ống gần kề, các đấu nối tương lai. - Thiết kế các đường ống giao nhau và các giao cắt với sông, suối, hồ, đường bộ, đường sắt, đường dây điện. - Đánh giá và lựa chọn vật liệu ống và các bộ phận của ống Kích thước và loại vật liệu. - Kiểu và các chi tiết của các buồng phóng nhận thoi. - Tính toán độ bền của ống và lựa chọn chiều dày thành ống. - Dung sai độ dày thành ống. - Áp suất thử thủy lực cho các đường ống và buồng phóng nhận thoi. - Tính toán độ ổn định cho đường ống. - Kiểm soát chống ăn mòn bên trong và bên ngoài bao gồm đánh giá lựa chọn vật liệu bọc bảo vệ chống ăn mòn bên Thiết kế hệ thống bảo vệ ca tốt. - Đánh giá định lượng rủi ro chi tiết. - Nghiên cứu nguy cơ và khả năng hoạt động HAZOP. - Thiết lập hành lang an toàn của tuyến ống. Đường ống công nghệ a Thiết kế cơ sở- Tiêu chuẩn thiết kế áp Các yêu cầu về kích thước, vật liệu, các ống nhánh, khoảng cách giữa các ống, cách đi ống dẫn và độ Các yêu cầu về bản vẽ bố trí chung, bản vẽ không gian 3 chiều isometric.b Thiết kế chi tiết đề cập các nội dung sau, nếu có - Lựa chọn vật liệu ống và các bộ phận của ống. - Tính toán lựa chọn chiều dày thành ống. - Tính toán phân tích sức bền của ống. - Tính toán thiết kế các gối giá đỡ ống và đế móng. - Các bản vẽ công nghệ, bố trí ống, bản vẽ không gian 3 chiều isometric của ống, bản vẽ thiết kế gối giá đỡ ống và đế móng. - Thông số kỹ thuật của ống và các bộ phận của ống. - Nghiên cứu nguy cơ và khả năng hoạt động HAZOP. - Các đặc trưng lý hóa của môi chất. - Kiểu và các chi tiết các van và thiết bị điều khiển. - Hướng dẫn lắp đặt và chạy thử. Yêu cầu đối với áp kế Cấp chính xác của áp kế tuân thủ quy định nhà chế tạo và cấp chính xác không dưới 2,5. Áp kế phải đặt thẳng đứng hoặc nghiêng về phía trước 30° trường hợp lắp trên cao. Vị trí lắp đặt áp kế phải thuận tiện cho người quan sát và tiếp cận dễ dàng. Mặt áp kế phải kẻ vạch đỏ ở số chỉ áp suất làm việc của đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại. Thang đo của áp kế phải chọn để cho áp suất làm việc nằm vào khoảng từ 1/3 đến 2/3 thang đo. Áp kế phải có van 3 ngả, có ống xi phông hoặc bộ phận giảm xung khác để bảo vệ áp kế. Yêu cầu đối với van an toàn Van an toàn phải đặt trên ống nối trực tiếp với đường ống thuận tiện cho việc kiểm tra. Không được phép trích, tháo môi chất trên đường ống nối van an toàn. Van an toàn phải được chọn phù hợp với áp suất làm việc của đường ống dẫn và điều chỉnh sao cho áp suất trên đường ống dẫn không vượt quá 10% so với giá trị áp suất vận hành tối đa cho Giữa hai van chặn trên đường LPG lỏng phải lắp 01 van an toàn để tránh sự tăng áp quá mức do giãn nở nhiệt của pha lỏng theo sự thay đổi nhiệt độ môi trường. Độ sâu chôn lấp của đường ống dẫn khí đặt ngầm Độ sâu chôn lấp của đường ống dẫn khí tối thiểu là 01 m đối với đường ống dẫn khí từ cấp 1 đến cấp 3, là 0,6 m đối với các cấp đường ống còn lại. Độ sâu chôn lấp được tính từ đỉnh ống tới mặt bằng hoàn thiện. Khi đường ống đặt ngầm đi qua các vùng ngập nước như sông, suối, ngòi, kênh, mương, hồ, ao đầm và các vùng ngập nước khác thì độ sâu chôn lấp được tính từ đỉnh ống đến đáy các vùng trên. Quy định về chế tạo ống Yêu cầu chung về chế tạo ống Nhà chế tạo phải có năng lực và kinh nghiệm chế tạo ống hoặc bộ phận ống cần chế tạo. Nhà chế tạo phải có hệ thống quản lý chất lượng và bộ phận kiểm tra chất lượng để đảm bảo chất lượng của ống và các bộ phận được chế tạo. Nhà chế tạo phải xây dựng kế hoạch chương trình kiểm tra thử nghiệm và các quy trình tài liệu liên quan trước khi thực hiện việc chế tạo. Yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm trong chế tạo ống Kiểm tra thử nghiệm trong khi chế tạo, bao gồm a Phân tích thành phần hóa học của phôi thép. b Kiểm tra cấu trúc tế vi của phôi thép. c Thử nghiệm cơ tính. d Kiểm tra không phá hủy. đ Kiểm tra bằng mắt. e Thử áp. g Kiểm tra kích thước. h Kiểm tra việc tạo hình ống và vát mép nếu có. i Hàn và xử lý vật liệu hàn nếu có. k Kiểm tra thiết bị đo theo quy định. l Nhận dạng và truy tìm nguồn gốc vật liệu. Kiểm tra việc bọc sơn phủ ống và bộ phận ống, bao gồma Kiểm tra thử nghiệm vật liệu bọc sơn phủ Kiểm tra trước khi làm sạch bề mặt ống Kiểm tra điều kiện bề mặt thép; nhiệt độ và độ ẩm môi trường. c Kiểm tra sau khi làm sạch bề mặt ống Kiểm tra độ sạch; độ nhám; độ bụi trên bề mặt ống. d Kiểm tra trong quá trình bọc sơn phủ ống Kiểm tra nhiệt độ của thép. đ Kiểm tra ống sau khi bọc Kiểm tra chiều dày lớp sơn phủ; kiểm tra khuyết tật lớp sơn phủ; kiểm tra bằng mắt thường các khuyết tật bề mặt sơn phủ; độ bám dính; độ bền va đập; độ bền lớp sơn phủ chịu uốn; độ đóng rắn lớp sơn phủ; độ bền ăn mòn điện hóa. Hồ sơ chế tạoHồ sơ chế tạo ống và bộ phận ống, bao gồm a Bản vẽ chế tạo chi tiết. b Quy định kỹ thuật về vật liệu. c Quy trình chế tạo. d Quy trình kiểm tra và thử nghiệm. đ Hồ sơ hàn và báo cáo chứng nhận liên quan. e Giấy chứng nhận vật liệu, bao gồm phân tích hóa học và thử nghiệm cơ tính. g Báo cáo kiểm tra kiểm tra bằng mắt, không phá hủy, thử nghiệm trên mẫu thử, kích thước, xử lý nhiệt nếu có, thử áp. h Các bản dữ liệu về lớp bọc và bảo vệ chống ăn mòn. i Tài liệu các điểm không phù hợp phát hiện trong quá trình chế tạo và quá trình sửa chữa đã được tiến hành. k Hướng dẫn sử dụng, lắp đặt, bảo dưỡng và bảo quản nếu có. l Giấy chứng nhận chất lượng, Giấy chứng nhận xuất xứ đối với nhập khẩu. Quy định về lắp đặt Yêu cầu chung về lắp đặt Lắp đặt đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải theo đúng thiết kế và tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn Tất cả các công việc lắp đặt đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải được tiến hành theo các quy trình, biện pháp đã được duyệt. Phải có các giải pháp phòng tránh hư hỏng lớp phủ bên ngoài đường ống khi vận chuyển, bảo quản và lắp đặt. Lớp phủ phải được kiểm tra khuyết tật bằng mắt trước khi đường ống được lắp đặt. Các khuyết tật hoặc hư hỏng của lớp phủ làm suy yếu hiệu quả kiểm soát ăn mòn phải được sửa chữa trước khi lắp đặt đường ống. Trước khi đưa vào lắp đặt đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải kiểm tra, xem xét đường ống, van, chi tiết đấu nối và các phụ kiện phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn này. Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại chỉ được lắp đặt khi có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật. Các bộ phận, chi tiết đi kèm phải đồng bộ, nếu chế tạo theo dạng liên kết của nhiều nhà chế tạo thì phải đáp ứng các đặc tính kỹ thuật đã được phê duyệt. Yêu cầu đối với đơn vị lắp đặt đường ống dẫn khíĐơn vị lắp đặt, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đường ống dẫn khí phải đáp ứng các yêu cầu sau Có cán bộ kỹ thuật đã được đào tạo kỹ thuật chuyên ngành phù hợp với lắp đặt đường ống dẫn khí. Có đủ điều kiện kỹ thuật, khả năng công nghệ cho công việc lắp đặt, hiệu chỉnh và sửa chữa. Tuân thủ các hướng dẫn lắp đặt, vận hành, sử dụng của nhà chế tạo và phải đảm bảo các thông số kỹ thuật của hệ thống đường ống dẫn theo hồ sơ kỹ thuật. Quy định về khoảng cách an toàn đường ống dẫn khí Khoảng cách an toàn giữa hai mép đường ống dẫn khí trên hình chiếu bằng được quy định tại Mục 1 Phụ lục 4. Khoảng cách an toàn giữa đường ống dẫn khí và các đối tượng tiếp giáp đường ống dẫn khí được quy định tại Mục 2 Phụ lục 4. Yêu cầu về hàn Chỉ thực hiện hàn khi đã có bản thiết kế, quy trình công nghệ hàn đã được kiểm tra đánh giá, quy trình kiểm tra chất lượng mối hàn và phương pháp xử lý các mối hàn không đạt yêu cầu đã được phê Thợ hàn đường ống phải có đủ năng lực đáp ứng quy trình hàn và có giấy chứng nhận thợ hàn áp lực. Việc hàn các bộ phận chịu áp lực của đường ống khí đốt cố định bằng kim loại phải tiến hành ở nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 0°C. Trước khi tiến hành hàn trong hoặc xung quanh khu vực có các thiết bị khí đốt, kiểm tra xác định sự có mặt của hỗn hợp khí đốt. Việc hàn chỉ được tiến hành khi điều kiện an toàn được đảm bảo. Yêu cầu gia nhiệt trước khi hàn a Thép các bon có thành phần các bon vượt quá 0,32% hoặc đương lượng các bon C + ¼ Mn vượt quá 0,65% phải được gia nhiệt trước khi hàn. b Đối với các loại thép có thành phần các bon thấp hơn 0,32% nhưng quy trình hàn yêu cầu thành phần hóa học, nhiệt độ kim loại, nhiệt độ môi trường, độ dày vật liệu hoặc hình dạng đầu mối hàn yêu cầu công đoạn xử lý gia nhiệt trước thì phải thực hiện theo. c Trong trường hợp dùng nhiều nguyên vật liệu hàn khác nhau có yêu cầu nhiệt độ gia nhiệt riêng khác nhau thì áp dụng đối với nguyên vật liệu có nhiệt độ gia nhiệt cao hơn. d Việc gia nhiệt có thể được thực hiện bằng bất kỳ phương pháp thích hợp nào nhưng phải đảm bảo đồng đều và nhiệt độ gia nhiệt không nhỏ hơn mức tối thiểu quy định trong quá trình hàn. Yêu cầu về khử ứng suất a Việc khử ứng suất mối hàn phải áp dụng đối với - Mối hàn thép các bon có thành phần các bon vượt quá 0,32% hoặc các bon tương đương C+1/4 Mn vượt quá 0,65%. Mối hàn có thành phần thép các bon hoặc các bon tương đương nhỏ hơn nhưng nếu mối hàn bị làm nguội quá nhanh cũng yêu cầu phải khử ứng suất. - Mối hàn đối với ống thép các bon có độ dày thành ống danh nghĩa vượt quá 32 mm. b Trong trường hợp hàn các thành phần có chiều dày đường ống khác nhau và cùng vật liệu thì phải áp dụng quy định tại Phần a nói trên đối với - Thành phần có chiều dày lớn hơn. - Chiều dày của đoạn ống hoặc ống nối trong trường hợp có các khớp liên kết nhánh, mặt bích trượt, hoặc các khớp nối hàn Trường hợp vật liệu trong mối hàn khác nhau, khi bất kỳ vật liệu nào của mối hàn yêu cầu bắt buộc khử ứng suất, mối hàn được yêu cầu khử ứng suất. d Nhiệt độ khử ứng suất - Khử ứng suất phải được thực hiện ở nhiệt độ bằng hoặc cao hơn 593°C đối với thép các bon và bằng hoặc cao hơn 649°C đối với thép hợp kim Trong trường hợp khử ứng suất cho mối nối giữa nhiều thành phần có yêu cầu về nhiệt độ khử ứng suất khác nhau thì lấy nhiệt độ khử ứng suất cao hơn. - Yêu cầu gia nhiệt từ từ đến nhiệt độ quy định và duy trì ở nhiệt độ này trong một khoảng thời gian nhất định, được tính trên cơ sở ít nhất 60 min/25 mm chiều dày thành ống, nhưng không có trường hợp nào được ít hơn 30 min. Sau đó được làm nguội chậm dần và đồng đều. Kiểm tra chất lượng mối hàn a Người chế tạo, lắp đặt và sửa chữa ống dẫn phải tiến hành các kiểm tra theo quy định. b Các mối hàn được kiểm tra có khuyết tật sau khi thực hiện sửa chữa, thay thế xong phải được kiểm tra lại theo phương pháp áp dụng như kiểm tra lần đầu. c Thực hiện kiểm tra bằng mắt phải được tiến hành bởi người có đủ trình độ chuyên môn qua kinh nghiệm và đào tạo phù hợp. d Khối lượng mối hàn kiểm tra bằng phương pháp siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua phải tuân thủ quy định tại Mục TCVN 60082010. đ Cho phép giảm khối lượng kiểm tra bằng phương pháp siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua theo quy định tại Mục TCVN 60082010. e Khi phát hiện lỗi qua kiểm tra điểm hoặc ngẫu nhiên các mối hàn - Tiến hành kiểm tra thêm 02 mẫu bổ sung cùng loại cùng thợ hàn hoặc người vận hành máy hàn. - Nếu 02 mẫu trên vượt qua được kiểm tra thì tiến hành thay thế, sửa chữa, kiểm tra lại mẫu không đạt yêu cầu. Các mẫu tương tự còn lại coi như đạt kết quả kiểm tra. Nếu bất kỳ mẫu nào trong 02 mẫu bổ sung kiểm tra phát hiện có khuyết tật, tiếp tục lấy thêm 02 mẫu bổ sung khác để kiểm tra khuyết tật tương Nếu 02 mẫu bổ sung tiếp theo trên vượt qua được kiểm tra thì tiến hành thay thế, sửa chữa, kiểm tra lại mẫu không đạt yêu cầu. Các mẫu tương tự còn lại coi như đạt kết quả kiểm tra. Nếu bất kỳ mẫu nào trong 02 mẫu bổ sung tiếp theo trên kiểm tra phát hiện có khuyết tật+ Sửa chữa, thay thế và kiểm tra lại được yêu cầu. + Kiểm tra lại toàn bộ các mẫu cùng loại và sửa chữa, thay thế nếu không đạt yêu cầu. - Nếu bất kỳ khuyết tật nào được sửa chữa, thay thế, kiểm tra lại và phát hiện khuyết tật tại hạng mục đã được sửa chữa, thay thế, việc tiếp tục lấy mẫu theo nội dung trên không được yêu cầu trên khuyết tật tìm được sau khi sửa chữa. Các khuyết tật phải được sửa chữa, thay thế và kiểm tra lại cho đến khi đạt yêu cầu. Quy định về ký hiệu, biển báo trên đường ống Trên các đường ống công nghệ Ghi mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất và tên đường ống, thiết bị đường ống công nghệ nối đến. Số hiệu trên van, chiều đóng mở van phải rõ ràng, đảm bảo khả năng nhận biết, tránh nhầm lẫn. Các biển cảnh báo phải được lắp đặt và duy trì tại vị trí chuyển hướng của đường ống dẫn khí, vị trí giao cắt của đường ống dẫn khí với đường bộ, đường sắt, đi qua khu dân cư. Đối với đường ống đi qua sông, suối, hồ, đầm lầy cần phải có các biển cảnh báo thích hợp theo quy định để tránh va đâm, neo đậu, khai thác khoáng sản trong hành lang an toàn tuyến đường ống dẫn khí. Các biển cảnh báo phải đảm bảo cung cấp các thông tin cơ bản, cảnh báo nguy hiểm, vị trí của đường ống dẫn khí và thông tin liên lạc khi có tình huống khẩn cấp. Quy cách biển cảnh báo phải tuân thủ các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Hồ sơ, tài liệu kỹ thuật đường ống dẫn khí sau lắp đặt Bản thuyết minh chung về quá trình xây dựng, lắp đặt đường ống; bản tính chọn đường ống; bản tính độ bền và độ ổn định của đường ống hoặc lý lịch đường ống, hồ sơ thi công lắp đặt. Bản vẽ tổng thể hệ thống đường ống dẫn khí kèm các kích thước và thông số chính bản vẽ hoàn công đã được phê duyệt. Quy trình kiểm tra và thử nghiệm. Hướng dẫn lắp đặt và vận hành. Chứng chỉ vật liệu kim loại, vật liệu hàn, quy trình hàn. Chứng chỉ thiết bị đo lường, van an toàn nếu có. Biên bản nghiệm thu tổng thể đường ống dẫn. Giấy chứng nhận chất lượng, Giấy chứng nhận xuất xứ Quy định về chạy thử đường ống dẫn khí. Sau khi hoàn thành công tác thi công, đường ống dẫn khí đốt được tiến hành chạy thử. Công tác chạy thử được tiến hành nhằm đưa hệ thống đường ống vào vận hành theo đúng thiết kế. Việc tiến hành chạy thử các đường ống dẫn khí được thực hiện sau khi các yêu cầu sau đã được thỏa mãn a Các yêu cầu về mặt thiết kế kỹ thuật phải được phê duyệt. b Công tác lắp đặt phải theo đúng các bản vẽ đã được phê duyệt và tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định. c Các kiểm tra bao gồm kiểm tra tại nhà máy, hiện trường và các công tác kiểm tra, khảo sát khác đã hoàn thành. d Công tác đánh giá rủi ro, an toàn trong quá trình chạy thử đã hoàn tất. đ Các tài liệu, chứng chỉ liên quan đã được cung cấp. e Các quy trình chạy thử đã được phê duyệt. g Các nhân sự tham gia chạy thử đã được đào tạo về an toàn cũng như công nghệ. h Công tác đảm bảo an toàn, phòng cháy chữa cháy, cứu nạn đã sẵn sàng. Thông báo với đơn vị sử dụng khí đốt về tính sẵn sàng trước khi tiến hành chạy thử. Trước khi tiến hành chạy thử, đảm bảo công tác chuẩn bị trước khi chạy thử đã được thực hiện bao gồm các công việc sau a Thực hiện thử áp, thử kín. b Làm sạch đường ống. c Điền đầy khí trơ vào đường ống. đ Chuẩn bị nguồn khí đốt nạp vào đường Kiểm tra các vị trí đấu nối, điền đầy, xả đáy. g Kiểm tra trạng thái van theo quy trình chạy thử. Đảm bảo hoàn thành việc xử lý các tồn đọng trước khi tiến hành chạy thử. Khi tiến hành chạy thử cần có giải pháp để phòng tránh các rủi ro trong quá trình chạy thử. Quy định về thử nghiệm, kiểm định Thử Quy định về thử nghiệm đối với đường ống dẫn khí a Quy định chung Tất cả các hệ thống đường ống dẫn khí phải được thử nghiệm sau lắp đặt đáp ứng các yêu cầu tại quy chuẩn này trừ các cụm đã được thử nghiệm khi chế tạo và mối hàn hoàn thiện cuối cùng của hệ thống không có điều kiện thử nghiệm thực tế. - Khi thử áp, môi chất thử là nước. Tuy nhiên trong trường hợp nhất định không thể sử dụng môi chất thử là nước có thể thử bằng không khí hoặc khí trơ. Khi thử nghiệm bằng khí đốt, phải lên phương án cụ thể, có giải pháp an toàn để tránh áp suất thử không vượt quá giá trị tối đa quy định và đề phòng nguy hiểm do giải phóng năng lượng tồn trữ dưới dạng khí đốt có nguy hiểm nhiều đáng kể so với nước. Đánh giá rủi ro chính thức được yêu cầu để xác định các rủi ro gặp phải và các biện pháp giảm thiểu thích hợp. - Các mối nối hoàn thiện sau cùng không bằng phương pháp hàn, không được thử áp phải được thử kín với áp suất tối thiểu bằng áp suất khi đưa vào vận hành. - Khi hệ thống được lắp đặt tại nơi đất không ổn định hoặc khối lượng môi chất thử tạo ra ứng suất bổ sung đối với đường ống, các ứng suất và ảnh hưởng do giãn nở, áp suất dọc trục và uốn dọc trục phải được kiểm tra trước khi thử để đảm bảo áp suất thử và tải không sinh ra tác động bất lợi đến hệ thống. - Kế hoạch thử phải xem xét nhiệt độ môi chất thử và khoảng thời gian thử để hạn chế hư hỏng đến đường ống do đóng băng môi chất thử và ngăn biến dạng đường ống do mất ổn định Tất cả các hệ thống và thiết bị theo dõi và kiểm soát đường ống dẫn khí phải được thử nghiệm chức năng đầy đủ. Các hệ thống và thiết bị này cũng bao gồm các hệ thống an toàn như hệ thống theo dõi lưu lượng và áp suất; hệ thống dừng khẩn cấp của đường ống dẫn khí và hệ thống khóa liên động của thiết bị phóng nhận thoi. b Thử áp đối với hệ thống đường ống vận hành ở ứng suất tiếp tuyến bằng hoặc lớn hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống Mục 1 Phụ lục 3. c Thử nghiệm đối với hệ thống đường ống vận hành ở ứng suất tiếp tuyến nhỏ hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống và lớn hơn 0,69 MPa tại Mục 2 Phụ lục 3. d Thử kín đối với đường ống vận hành ở 0,69 MPa hoặc lớn hơnQuy định về thử kín đối với đường ống vận hành ở 0,69 MPa hoặc lớn hơn tại Mục 3 Phụ lục 3. đ Thử kín đối với đường ống vận hành nhỏ hơn 0,69 MPa Quy định về thử kín đối với đường ống vận hành ở áp suất nhỏ hơn 0,69 MPa phải được thử kín theo Mục 4 Phụ lục 3. Quy định về thử nghiệm đối với đường ống công nghệ Hệ thống đường ống công nghệ thử áp theo yêu cầu tại Mục 6 Phụ lục 3, thử kín theo yêu cầu tại Mục 7 Phụ lục 3. Kiểm định hạn và hình thức kiểm định a Kiểm định lần đầu Trước khi đưa vào sử dụng. b Kiểm định định kỳ - Kiểm tra bên trong và bên ngoài Không quá 3 năm/ Thực hiện toàn bộ các bước kiểm định Không quá 6 năm/lần. c Kiểm định bất thường - Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống đường Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt. - Đường ống dẫn dừng hoạt động từ 12 tháng trở lên. - Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm Nội dung kiểm định, bao gồm - Kiểm tra hồ sơ lý lịch hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại, và hồ sơ vận hành, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống đường ống nếu có. - Kiểm tra sơ đồ hệ thống đường ống. - Kiểm tra bên ngoài Kiểm tra bên ngoài hệ thống đường ống để xác định + Tình trạng lắp đặt Mặt bằng, vị trí lắp đặt, khoảng cách an toàn. + Tình trạng bên ngoài hệ thống đường ống, bảo ôn, sơn. + Tình trạng thiết bị đo kiểm và an toàn; phụ kiện, phụ tùng bên ngoài hệ thống đường ống. + Kiểm tra các hiện tượng gãy góc, lệch mép, rung động và rò rỉ. + Kiểm tra mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực; các chi tiết ghép nối. + Tình trạng ăn mòn, giá đỡ, giá treo. + Tình trạng không bình thường của bù giãn nở đường ống. + Các vấn đề khác Hệ thống chiếu sáng vận hành; sàn thao tác, cầu thang, giá đỡ, giá treo nếu có; hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét; thông số kỹ thuật trên nhãn mác của hệ thống. Khi kiểm định lần đầu cần xem xét các thay đổi tại hiện trường so với hồ sơ lắp đặt của hệ thống, các sửa chữa tạm thời trước đó chưa được lưu trong bản vẽ, hồ sơ. - Kiểm tra bên trong Khi có thể và điều kiện thực tế cho phép, kiểm tra bên trong phải được thực hiện Kiểm tra tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực; kiểm tra tình trạng cặn bẩn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của hệ thống; kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại bên trong của hệ thống. Trường hợp không thể tiến hành kiểm tra bên trong thì phải tiến hành các giải pháp kiểm tra để ngăn ngừa sự cố hư hỏng đường ống do ăn mòn quá mức bên Thử nghiệm + Thực hiện các quy định về thử thủy lực, thử kín đối với đường ống dẫn khí theo quy định tại Mục Thực hiện các quy định về thử thủy lực, thử kín đối với đường ống công nghệ theo quy định tại Mục Thử thủy lực là yêu cầu bắt buộc khi kiểm định lần đầu. Trường hợp kiểm định định kỳ hoặc bất thường mà điều kiện thực tế không thể thực hiện được việc thử thủy lực, có thể sử dụng các phương pháp thay thế đảm bảo kiểm tra được tình trạng bề mặt kim loại, chiều dày đường ống, mối hàn đường ống và khả năng chịu tải của giá đỡ, giá treo. - Hiệu chỉnh và niêm chì van an toàn + Áp suất đặt của van an toàn không quá 1,1 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép.+ Đối với đường ống dẫn LPG lỏng, áp suất đặt van an toàn trong khoảng từ 1,8 MPa đến 2,4 MPa. - Kiểm tra vận hành + Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa hệ thống vào vận hành. + Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống và các phụ kiện kèm theo, sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ. Quy định về an toàn trong vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa Quy định về an toàn trong vận hành đường ống dẫn khí Đơn vị sử dụng đường ống dẫn khí có trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy trình đã phê duyệt và quy định tại Quy chuẩn này. Chỉ những người đã được đào tạo về chuyên môn và huấn luyện về an toàn mới được bố trí vận hành đường ống dẫn khí. Người vận hành đường ống dẫn khí phải thường xuyên kiểm tra thông số và sự hoạt động bình thường của đường ống dẫn khí. Tại nơi làm việc, phải có đủ nội quy, quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ cho các đường ống dẫn khí để quan sát tình trạng bề mặt và các vật thể xung quanh đường ống dẫn khí, dấu hiệu của rò rỉ, các hoạt động xây dựng không do đơn vị thực hiện, hay bất kỳ yếu tố khác ảnh hưởng đến sự an toàn và hoạt động của các đường ống dẫn khí, đặc biệt lưu ý đến xây dựng đường, mương, đào xới, và các hoạt động lấn chiếm hành lang tuyến đường ống dẫn khí. Cấm sử dụng áp kế trong những trường hợp saua Không có niêm chì hoặc dấu hiệu của đơn vị kiểm định, không ghi rõ ngày kiểm tra lần cuối. b Quá hạn kiểm định. c Kim không trở về chốt tựa khi ngắt tín hiệu, hoặc khi không có chốt tựa thì kim lệch quá điểm 0 của thang đo một trị số quá nửa sai số cho phép của áp kế đó. d Kính vỡ hoặc những hư hỏng khác có thể làm ảnh hưởng đến sự làm việc chính xác của áp kế. Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại không được phép hoạt động trong các trường hợp sau đây a Khi thiết bị bảo vệ quá áp suất không làm việc. b Khi phát hiện thấy trên đường ống có vết nứt, phồng, ăn mòn quá mức cho phép, rò rỉ tại các mối nối. c Khi không có khả năng xác định áp suất đường ống. d Các trường hợp khác theo quy định trong quy trình vận hành của đơn vị sử dụng. Kiểm soát ăn mòn đường ống dẫn khí Đơn vị sử dụng phải xây dựng quy trình cho kiểm soát ăn mòn bên trong và bên ngoài cho đường ống dẫn khí. Đơn vị sử dụng phải có kế hoạch, biện pháp kiểm tra, giám sát đảm bảo duy trì hệ thống, giải pháp kiểm soát ăn mòn bên trong và bên ngoài cho đường ống dẫn khí hoạt động thường xuyên, có hiệu quả. Quy định ứng cứu khẩn cấp sự cố, tai nạn liên quan đến đường ống dẫn khí. Đơn vị vận hành cần xây dựng quy trình ứng cứu khẩn cấp để thực hiện trong các tình huống khẩn cấp như Sự cố hệ thống, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp khác. Kế hoạch bao gồm các quy trình thực hiện để đưa ra các hành động khắc phục sự cố kịp thời, đảm bảo an toàn cho nhân viên, giảm thiểu thiệt hại tài sản và bảo vệ môi trường. Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp phải bao gồm cả công tác đào tạo, huấn luyện các nhân sự liên quan công tác ứng cứu và được thực hiện định kỳ không quá 12 Quy trình ứng cứu bao gồm các thông tin liên lạc với các cơ quan chức năng và địa phương để cung cấp thông tin và phối hợp triển khai công tác ứng cứu. Quy định về quản lý thay đổi đường ống dẫn khí Đơn vị quản lý đường ống dẫn khí cần có quy định về đánh giá thay đổi trong điều kiện ảnh hưởng đến tính toàn vẹn và an toàn của hệ thống đường ống, bao gồm các điều khoản cho tuần tra định kỳ, báo cáo hoạt động xây dựng và thay đổi các điều kiện của đường ống, đặc biệt là trong khu công nghiệp, thương mại, dân cư và đoạn vượt sông, đường sắt và đường cao tốc, để xem xét khả năng bảo vệ bổ sung để ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra cho đường ống. Khi có các hạng mục công trình mới có thể ảnh hưởng đến an toàn tuyến đường ống dẫn khí, phải có các giải pháp đảm bảo điều kiện làm việc an toàn của tuyến đường ống dẫn khí. Thiết lập liên lạc chặt chẽ với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng trong khu vực đô thị để theo dõi và ngăn ngừa rủi ro tai nạn gây ra bởi việc đào xới. Hồ sơ đường ống dẫn khí trong vận hành Dữ liệu vận hành. Các hồ sơ công tác tuần tra đường ống dẫn khí. Hồ sơ theo dõi ăn mòn. Hồ sơ sự cố rò rỉ khí và hư hỏng thiết bị. Các hồ sơ liên quan đến công tác kiểm tra định kỳ hoặc bất thường. Hồ sơ công tác bảo dưỡng sửa chữa đường ống dẫn khí. Quy định về kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa Phương án tuần tra hành lang tuyến đường ống dẫn khí Đơn vị vận hành phải xây dựng và duy trì phương án tuần tra định kỳ hành lang tuyến đường ống dẫn khí để đảm bảo - Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm hành lang an toàn tuyến ống ảnh hưởng đến an ninh, an toàn tuyến đường ống dẫn khí. - Tình trạng bình thường của hành lang tuyến đường ống dẫn khí, phát hiện các dấu hiệu rò rỉ Tình trạng đường ống dẫn khí lộ thiên. Các van dừng khẩn cấp của đường ống dẫn khí phải được kiểm tra định kỳ ít nhất 01 lần trong năm. Khối lượng công việc bảo dưỡng và sửa chữa được xây dựng dựa trên tình trạng thực tế của đường ống dẫn khí nhưng phải đảm bảo kiểm tra được tình trạng an toàn của hệ thống. Sau bảo dưỡng, sửa chữa người thực hiện phải ghi lại nội dung đã thực hiện vào nhật ký bảo dưỡng, sửa chữa đường ống dẫn khí. Việc sửa chữa phải có kế hoạch chi tiết và được thực hiện dưới sự giám sát cán bộ có chuyên môn phù hợp. 3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy chuẩn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra thực hiện các quy định của Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại Các tổ chức cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại có trách nhiệm tuân thủ các quy định có liên quan tại Quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân chế tạo đường ống phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, cung cấp vật liệu, ống, các phụ kiện của hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải đảm bảo tuân thủ các quy định có liên quan của Quy chuẩn này đối với vật liệu, đường ống, các phụ kiện của hệ thống đường ống được nhập khẩu hoặc cung cấp. Tổ chức, cá nhân lắp đặt hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải đáp ứng đủ năng lực và thực hiện các quy định đối với lắp đặt, sửa chữa của Quy chuẩn này. Tổ chức kiểm định và kiểm định viên thực hiện kiểm định hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại phải là tổ chức kiểm định đủ điều kiện hoạt động kiểm định theo quy định, tuân thủ các quy định về nội dung kiểm định tại Quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân sử dụng hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại chỉ được đưa hệ thống vào sử dụng sau khi đã kiểm định đạt yêu cầu; thực hiện đầy đủ các nội dung có liên quan của quy chuẩn trong quá trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra hệ thống. 4. Điều khoản thi hành Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới. Đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại được kiểm định trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực thi hành tiếp tục có hiệu lực. Đến thời hạn kiểm định tiếp theo thực hiện theo các quy định của Quy chuẩn này và quy trình kiểm định tương ứng do Bộ Công Thương ban hành, Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này thì thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó./.PHỤ LỤC 1 QUY ĐỊNH VỀ VẬT LIỆU1. Vật liệu chế tạo, lắp đặt và sửa chữa đường ống dẫn khí phải tuân thủ các quy định về vật liệu tại Tiêu chuẩn ASME hoặc tương Vật liệu chế tạo, lắp đặt và sửa chữa đường ống công nghệ phải tuân thủ các quy định về vật liệu tại Tiêu chuẩn ASME hoặc tương đương. 3. Ống hoặc thép xác định bởi các đặc điểm kỹ thuật có thể được sử dụng để chịu áp suất phải tuân theo các điều kiện của Quy chuẩn này và các yêu cầu sau - Kết quả phân tích thực tế hoặc phân tích quang phổ hàm lượng C, P, S, đương lượng các bon CE không lớn hơn giá trị quy định tại tiêu chuẩn đường ống. - Kết quả kiểm tra cơ tính và hóa học phải được thể hiện trong chứng nhận kiểm tra chất lượng. 4. Vật liệu bằng gang phải có giới hạn bền kéo không nhỏ hơn 300 MPa, độ giãn dài tương đối không nhỏ hơn 6%. Ống gang đúc áp lực phải đánh giá về khả năng chịu áp suất phù hợp với yêu Vật liệu và các bộ phận hợp thành đường ống phải tuân theo những tiêu chuẩn được nhà thiết kế, chế tạo lựa chọn và những quy định trong Quy chuẩn này. a Thép tấm- Thép carbon, thép carbon-mangan, thép mangan-vanadium, thép cacbon-silic, và thép hợp kim thấp sử dụng để chế tạo cho phép làm việc với nhiệt độ không lớn hơn 425°C và áp suất phù hợp với chất lượng thép được dùng. - Thép hợp kim cao được sử dụng để chế tạo cho phép làm việc với nhiệt độ 425°C đến 870°C và áp suất phù hợp với chất lượng thép được dùng. b Ống thép- Ống thép không hàn được chế tạo bằng phương pháp cán, rèn hoặc đúc ly Các đoạn ống dẫn và ống xả uốn cong phải được chế tạo bằng ống thép cán liền không có mối hàn. c Mặt bích và chi tiết lắp xiết - Mặt bích và chi tiết lắp xiết phải được tính toán và phân bố phù hợp với thông số làm việc của đường ống dẫn. - Vật liệu thép sử dụng chế tạo các chi tiết lắp xiết phải có hệ số giãn dài tương tự hệ số giãn dài của vật liệu chế tạo mặt bích. Chênh lệch hệ số giãn dài giữa vật liệu chế tạo chi tiết lắp xiết và mặt bích không lớn hơn 10%. Chênh lệch hệ số này lớn hơn 10% được chấp nhận khi được chứng minh bằng tính toán bền, phân tích thực nghiệm hoặc nhiệt độ thiết kế của chi tiết lắp xiết không lớn hơn 50°C. d Thép đúc - Chiều dày nhỏ nhất của thành chi tiết đúc còn lại sau gia công cơ khí không nhỏ hơn chiều dày thiết kế và không nhỏ hơn 6 mm. - Các chi tiết đúc như Van, ống cụt, mặt bích,… làm bằng thép các bon nhóm A theo TCVN 1765 - 75 có thể dùng cho các ống có áp suất làm việc nhỏ hơn 0,6 MPa. Các vật đúc bằng thép các bon nhóm B và nhóm C có thể sử dụng cho các ống có áp suất làm việc bất kỳ áp suất nào. - Khi chế tạo các van và các chi tiết khác bằng thép đúc các bon dùng để hàn trực tiếp vào ống dẫn thì hàm lượng các bon không cho phép lớn hơn 0,27%. đ Thép rèn Chi tiết rèn bằng thép các bon có hàm lượng các bon lớn hơn 0,27% và chi tiết rèn bằng thép hợp kim yêu cầu được nhiệt luyện trước khi sử dụng theo đúng yêu cầu kỹ thuật chế tạo sản phẩm. e Gang đúc Các van bằng gang đúc được sử dụng với các thông số giới hạn theo đường kính trong danh nghĩa tại Bảng 1 - Thông số giới hạn của van bằng gang đúcĐường kính trong danh nghĩa không lớn hơn, mmÁp suất môi chất không lớn hơn, MPaNhiệt độ môi chất không lớn hơn, °C801,650030012006000,612016000,25120PHỤ LỤC 2 TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI1. Chiều dày thành ống đường ống dẫn khí Chiều dày thành ống đường ống dẫn khí được tính toán từ công thức đây D - Đường kính ngoài định mức của ống, mm E - hệ số mối hàn dọc, bảng ASME F - Hệ số thiết kế, bảng P - Áp suất thiết kế, kPa S - Giới hạn bền tối thiểu, MPa T - Hệ số nhiệt độ, bảng t Chiều dày định mức thành ống, mm. Bảng - Hệ số thiết kế, FCấp vị tríHệ số thiết kế, FCấp 1, Khu vực 10,8Cấp 1, Khu vực 20,72Cấp 20,6Cấp 30,5Cấp 40,4Bảng - Hệ số nhiệt độ, TNhiệt độ, °CHệ số nhiệt độ121 hoặc thấp hơn1,01490,9671770,9332040,92320,8672. Chiều dày thành ống đường ống công nghệ Chiều dày đường ống công nghệ tm = t + c đây tm - chiều dày đường ốngt - chiều dày tính toán c - chiều dày bổ sung tính đến gia công ren, rãnh, ăn mòn, mài mòn cho phép. Đối với các chi tiết ren Lấy chiều sâu ren định mức; đối với các chi tiết gia công rãnh Chiều sâu cụ thể rãnh + dung sai hoặc 0,5 mm nếu không có dung sai cụ thể được chỉ định. - Công thức tính chiều dày tính toán, t+ Đối với ống thẳng chịu áp suất trong có t0,385, chiều dày tính toán yêu cầu xem xét các yếu tố như hư hỏng, tác động mỏi, ứng suất nhiệt. - Đối với ống thẳng chịu áp suất bên ngoài ống Mục ASME Đối với ống cong Mục ASME LỤC 3 QUY ĐỊNH THỬ ÁP, THỬ KÍN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI1. Yêu cầu thử áp đối với đường ống dẫn khí vận hành ở ứng suất tiếp tuyến lớn hơn hoặc bằng 30% giới hạn chảy tối thiểu a Môi chất thử áp cho phép được chỉ ra trong Bảng Môi chất thử là nước. Khí đốt có thể chỉ được sử dụng khi thử ở cấp vị trí 1, khu vực 2. Khi đó, dân chúng cần được di chuyển đến khoảng cách an toàn trong khi thử và người tiến hành thử phải trang bị với thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp. b Yêu cầu môi chất thử áp của Bảng đối với thử áp đường ống ở cấp vị trí 3 và 4 không cần áp dụng nếu ở thời điểm đường ống lần đầu tiên sẵn sàng cho thử áp một trong hai các điều kiện sau tồn tại - Nhiệt độ nền ở độ sâu đường ống đủ thấp trong khi thử do môi chất thử thay đổi trạng thái và gây ra hư hỏng hoặc tắc gây nguy hiểm đường ống hoặc làm mất hiệu lực của thử nghiệm và sử dụng chất hóa học chống đông đặc là không thể. - Nước có chất lượng đảm bảo được phê duyệt không có đủ số lượng có lý do hợp lý. c Trong trường hợp một hoặc cả hai điều kiện trong Điểm b trên tồn tại, được phép sử dụng không khí hoặc khí không độc, không cháy như là môi chất thử với các điều kiện sau đây - Ứng suất tiếp tuyến tối đa trong quá trình thử áp thấp hơn 50% giới hạn chảy tối thiểu trong cấp vị trí 3 và ít hơn 40% giới hạn chảy tối thiểu tại cấp vị trí Áp suất tối đa đường ống vận hành không vượt quá 80% áp suất thử tối đa tại hiện trường. - Đường ống liên quan được xác nhận là phù hợp cho dịch vụ và có hệ số hàn dọc là 1, Trước khi đưa vào vận hành, hệ thống đường ống mới lắp đặt phải được thử bền trong thời gian tối thiểu như quy định tại Điểm g tại áp suất tối thiểu bằng hoặc cao hơn mức quy định tại Bảng Áp suất tối thiểu phải đạt được tại vị trí cao nhất trong hệ thống đường Đường ống dẫn khí đi qua đường cao tốc và đường sắt phải được thử độc lập trước hoặc thử kết hợp với phần ống liền kề trong cùng cách thức và áp suất tương tự như các đường ống trên mỗi phía của giao Các cụm chế tạo, bao gồm cụm van đường ống chính, các đấu nối giao cắt, các ống góp vượt sông, được lắp đặt trong các đường ống ở cấp vị trí 1 và được thiết kế phù hợp với hệ số thiết kế 0,6 có thể được thử trước độc lập hoặc thử kết hợp với các phân đoạn đường ống liền kề như yêu cầu cho cấp vị trí 1. g Thời gian thử Tối thiểu là 2 giờ. Trường hợp nhà chế tạo yêu cầu thời gian thử cao hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo. Bảng Yêu cầu thử đối với đường ống thép và đường trục vận hành ở ứng suất tiếp tuyến bằng hoặc lớn hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu Cấp vị tríHệ số thiết kế tối đa, FMôi chất thử được phépÁp suất thử tối thiểuÁp suất thử tối đaÁp suất vận hành cho phép lớn nhất, lấy giá trị nhỏ hơn1, khu vực 10,8nước1,25 x MOPKhôngTP1,25 hoặc DP1, khu vực 20,72nước1,25 x MOPKhôngTP1,25 hoặc DP0,72không khí hoặc khí đốtlưu ý 11,25 x MOP1,25 x DPTP1,25 hoặc DP20,6nước1,25 x MOPKhôngTP1,25 hoặc DP0,6không khí lưu ý 11,25 x MOP1,25 x DPTP1,25 hoặc DP3 lưu ý 20,5nước lưu ý 31,50 x MOPkhôngTP1,5 hoặc DP40,4nước lưu ý 31,50 x MOPkhôngTP1,5 hoặc DPDP áp suất thiết kế; MOP Áp suất vận hành lớn nhất; TP Áp suất chú - Bảng này xác định quan hệ giữa áp suất thử và áp suất vận hành tối đa cho phép sau khi thử. Nếu quyết định áp suất vận hành tối đa thấp hơn áp suất thiết kế, việc giảm tương ứng trong áp suất thử được quy định tại cột tối thiểu. Áp suất thử sau khi giảm được sử dụng. Tuy nhiên, sau đó, áp suất vận hành tối đa không thể tăng lên đến áp suất thiết kế mà không thử lại đường ống ở áp suất thử cao hơn. - Đường ống khí đốt cố định bằng kim loại trong các trạm được thử và chịu cấp vị trí, hệ số thiết kế, tiêu chí môi chất thử tương ứng. - Khi thử bằng không khí hoặc khí đốt, cần đánh giá khả năng ngăn ngừa phát triển nứt gãy giòn hoặc dẻo của hệ thống đường ống ở mức ứng suất tối đa nhận được trong khi thử. Lưu ý 1 Khi thử áp với không khí hoặc khí đốt, xem quy định tại Mục a, Điểm a đến c ở trên và Bảng 2 Đường ống khí đốt cố định bằng kim loại trong trạm máy nén phải được thử bằng nước theo yêu cầu đường ống cấp vị trí 3. 3 Đối với các trường hợp ngoại lệ, xem Điểm b và c ở trên. 2. Yêu cầu thử bền đối với đường ống dẫn khí vận hành ở ứng suất tiếp tuyến nhỏ hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu, nhưng lớn hơn 0,69 MPa - Đường ống dẫn khí vị trí cấp vị trí 1 Phải được thử theo Mục 3 Phụ lục này. - Đường ống dẫn khí vị trí cấp vị trí 2, 3, 4 Được thử theo Bảng Phụ lục này, trừ trường hợp không khí hoặc khí đốt được sử dụng là môi chất thử trong giới hạn tối đa theo Bảng 3. Thử kín đối với đường ống dẫn khí vận hành ở lớn hơn hoặc bằng 0,69 MPa a Đường ống dẫn khí phải được thử sau khi lắp đặt và trước khi đưa vào vận hành để chứng minh rằng nó không bị rò rỉ. Nếu thử nghiệm chỉ ra có rò rỉ, các vị trí rò rỉ phải được xác định và loại trừ. b Quy trình thử được sử dụng phải có khả năng chỉ ra tất cả các rò rỉ trong phân đoạn đang được thử và phải được lựa chọn sau khi xem xét dung tích của phân đoạn và vị trí của nó. Bảng - Ứng suất tiếp tối đa cho phép khi thử bằng không khí hoặc khí đốtMôi chất thửCấp vị trí, % giới hạn chảy tối thiểu234Không khí hoặc khí không độc, không cháy nổ755040Khí dễ cháy303030c Trong tất cả các trường hợp nơi đường ống chịu ứng suất trong thử bền đến mức ứng suất tiếp tuyến nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 20% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống và khí đốt hoặc không khí là môi chất thử, thử kín phải được tiến hành ở áp suất trong phạm vi từ 0,69 MPa đến giá trị yêu cầu đưa ra ứng suất tiếp tuyến bằng 20% của giới hạn chảy tối thiểu. 4. Thử kín đối với đường ống dẫn khí vận hành nhỏ hơn 0,69 MPa a Đường ống dẫn khí và các thiết bị liên quan vận hành nhỏ hơn 0,69 MPa phải được thử sau lắp đặt và trước khi đưa vào vận hành để chứng minh rằng nó không bị rò rỉ. b Khí đốt có thể được sử dụng như là môi chất thử ở áp suất tối đa có sẵn trong hệ thống phân phối tại thời điểm thử. Trong trường hợp này, kiểm tra bằng bọt xà phòng có thể được sử dụng để xác định vị trí rò rỉ tại tất cả các mối nối có thể tiếp cận trong thời gian thử. c Thử nghiệm tại áp suất hệ thống phân phối sẵn có theo quy định tại Điểm b trên có thể không đủ nếu lớp phủ bảo vệ đáng kể được sử dụng. Nếu lớp phủ đáng kể được sử dụng, áp suất thử kín phải là 0,69 MPa. 5. Thời gian thử kín đường ống dẫn khí Thời gian thử kín phải đảm bảo duy trì đủ thời gian để kiểm tra toàn bộ đường ống dẫn khí được thử sau khi giữ ở áp suất thử kín tối thiểu 2 giờ. Trường hợp hồ sơ thiết kế quy định thời gian thử lâu hơn thì thực hiện theo quy định tại hồ sơ thiết kế. 6. Thử áp đường ống công nghệ a Môi chất thửMôi chất thử là nước, trừ khi có khả năng hư hỏng do đóng băng hoặc tác động xấu do nạp nước trên hệ thống đường ống. Khi đó, có thể dùng không khí hoặc khí trơ làm môi chất thử. b Áp suất thử - Không nhỏ hơn 1,5 lần so với áp suất thiết kế. - Khi nhiệt độ thiết kế lớn hơn nhiệt độ thử, áp suất thử được tính theo công thức sau đâyP Áp suất thiết kế. PT Áp suất thử. S Ứng suất cho phép ở nhiệt độ thiết kế. ST ứng suất cho phép ở nhiệt độ thử. - Trường hợp ống được nối với bình chịu áp lực như một hệ thống + Nếu áp suất thử của đường ống nhỏ hơn hoặc bằng áp suất thử của bình, đường ống và bình có thể được thử với áp suất thử của đường ống. + Nếu áp suất thử của đường ống lớn hơn áp suất thử của bình, và việc cô lập nó là không thực tế, đường ống và bình có thể thử với áp suất thử của bình, với điều kiện áp suất thử bình không nhỏ hơn 77% áp suất thử của đường ống. c Thời gian thử tối thiểu là 10 phút hoặc theo quy định tại thiết kế nếu thiết kế quy định dài hơn. d Trường hợp thử bằng khí nén - Thử khí nén liên quan đến nguy hiểm do giải phóng năng lượng được tồn trữ trong khí nén. Do đó phải đặc biệt cẩn thận để giảm thiểu nguy cơ hư hỏng do nứt giòn trong thử kín bằng khí nén. - Van an toàn phải được trang bị, có áp suất đặt không lớn hơn 110% áp suất thử hoặc áp suất thử + 0,345 MPa. - Môi chất thử. Không khí hoặc khí Áp suất thử. Áp suất thử không nhỏ hơn 1,1 lần so với áp suất thiết kế và không lớn hơn giá trị nhỏ hơn của một trong hai giá trị sau + 1,33 lần áp suất thiết kế.+ Áp suất tạo ra ứng suất áp suất danh nghĩa hoặc ứng suất dọc vượt quá 90% giới hạn chảy của phụ kiện bất kỳ nào ở nhiệt độ thử. - Trình tự thử Tăng dần áp suất đến khi đạt được ở giá trị ít hơn của 1/2 áp suất thử hoặc 0,17 MPa, tiến hành kiểm tra sơ bộ phải được thực hiện, bao gồm cả kiểm tra các mối nối. + Tăng dần áp suất đến khi đạt áp suất thử. + Giảm xuống áp suất thiết kế trước khi kiểm tra rò rỉ. 7. Thử kín đường ống công nghệ Đường ống công nghệ phải tiến hành thử kín bằng không khí hoặc khí trơ ở áp suất tối thiểu bằng 1,1 lần áp suất làm việc tối đa cho phép. Áp suất phải được nâng dần lên đến áp suất tối thiểu bằng áp suất làm việc tối đa cho phép hoặc áp suất quy định trong hồ sơ thiết kế, được giữ ổn định để kiểm tra rò rỉ qua các mối LỤC 4KHOẢNG CÁCH AN TOÀN GIỮA HAI ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ, GIỮA ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG TIẾP GIÁP1. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường ống dẫn khí Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường ống dẫn khí chôn ngầm chạy song song Bảng Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường ống dẫn khí chôn ngầm chạy song song Đường ốngCấp 1Cấp 2Cấp 3Cấp 10,5 m1 m2 mCấp 21 m2 m3 mCấp 32 m3 m3 Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường ống dẫn khí chôn ngầm và đường ống dẫn khí đặt nổi. Bảng Khoảng cách nhỏ nhất giữa đường ống dẫn khí chôn ngầm và đường ống dẫn khí đặt nổiĐường ốngCấp 1Cấp 2Cấp 3Cấp 11 m2 m3 mCấp 22 m3 m5 mCấp 33 m5 m5 Khoảng cách giữa hai đoạn ống đặt nổi trong phạm vi các trạm van, trạm phóng, nhận thoi không được nhỏ hơn khoảng cách giữa chúng trước khi đi vào các trạm này. 2. Khoảng cách tối thiểu giữa đường ống dẫn khí và đối tượng tiếp giáp cần được bảo vệ Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến nhà ở, công trình phụ độc lập không thuộc loại nhà quy định tại Mục phụ lục này làa 5 m đối với đường ống cấp 1. b 7 m đối với đường ống cấp 2. c 9 m đối với đường ống cấp 3. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến nhà ở từ 4 tầng trở lên và có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên là a 10 m đối với đường ống cấp 1. b 12 m đối với đường ống cấp 2. c 15 m đối với đường ống cấp 3. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến trường học, bệnh viện là 75 m. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến chân tường rào hoặc ranh giới các nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp tập trung a 3 m đối với đường ống cấp 1. b 5 m đối với đường ống cấp 2, cấp 3. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến đến đường giao thông, các công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song trong khu công nghiệp tập trung a 1 m đối với đường ống cấp 1. b 3 m đối với đường ống cấp 2, cấp 3. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến các công trình công nghiệp độc lập là 7 m. Khoảng cách tối thiểu từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến các đối tượng tiếp giáp khác Chân ta luy đường bộ, khi chạy song song a 15 m đối với đường cấp I, II, III. b 10 m đối với đường cấp IV, V, VI. Chân ta luy đường sắt, khi chạy song song a 15 m đối với đường sắt chính. b 10 m đối với đường sắt Chân ta luy đường dẫn của cầu đường sắt, đường bộ, khi chạy song songa 15 m đối với phía thượng lưu. b 10 m đối với phía hạ lưu. Bến cảng, ca nô, phà tính đến hàng rào hoặc ranh giới của công trình a 30 m đối với phía thượng lưu. b 20 m đối với phía hạ lưu. Đập nước, đê sông, đê biển, khi chạy song song tính đến ranh giới bảo vệ của công trình 15 m. Các di sản văn hóa cấp Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, công trình phúc lợi công cộng khác 20 m. Trường hợp chưa có quy định cụ thể của pháp luật về khoảng cách an toàn giữa đường ống dẫn khí đến các công trình được bảo vệ thì khoảng cách an toàn phải được xác định theo kết quả đánh giá định lượng rủi ro đối với đường ống dẫn khí./.
qcvn 01 2017 bct