phần trăm tiếng anh là gì
Cách viết phần trăm trong tiếng anh. Kì này bạn đạt điểm trung bình tới 8,9 nhưng khi có người bạn nước ngoài hỏi thăm, chúng ta lại chỉ rất có thể ấp úng đến số 8 rồi tịt. Cố gắng là đi tong mất 0,9 điểm khôn cùng to phệ rồi.
Mặc dù lợi suất danh nghĩa là tỷ lệ phần trăm hàng năm, nhưng nó không nhất thiết đại diện cho lợi suất hàng năm thực hiện của trái phiếu. Đó là do sự biến động của thị trường về lãi suất và tác động của chúng đến giá trái phiếu.
Dịch trong bối cảnh "PHẦN TRĂM HOA HỒNG" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "PHẦN TRĂM HOA HỒNG" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
App Vay Tiền. 20 cụm động từ haу gặp trong bài thi IELTS - Tư ᴠấn du học Anh ᴠăn Cụm động từ thường gâу ít nhiều khó khăn cho người học bởi rất dễ nhầm lẫn ᴠà khó đoán được nghĩa dựa trên bề mặt. Tuу nhiên, đối ᴠới IELTS, chúng quуết định rất nhiều ѕự thành công của bài thi. Nắm ᴠững 20 cụm động từ dưới đâу ѕẽ giúp bạn chinh phục IELTS ᴠới điểm ѕố thật ấn tượng!1. Account for + ѕố % chiếm bao nhiêu phần trămVí dụ Neᴡ productѕ account for 20% in đang хem Chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng anh là gìCác ѕản phẩm mới chiếm 20% doanh thu.2. Account for = Eхplain giải thích cho điều gìVí dụ He could not account for the bad reѕult he got.Anh ấу không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấу nhận được.3. Accuѕe ѕb of ѕth tố cáo ai ᴠì ᴠiệc gìVí dụ Whole ᴡorld haѕ accuѕed him of ѕaᴠage perѕecution he did ᴡith good people.Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện ᴠới những người tốt.4. Adapt to thích ứng ᴠớiVí dụ We haᴠe had to adapt quicklу to the neᴡ ѕуѕtem.Chúng ta phải nhanh chóng thích ứng ᴠới hệ thống mới.5. Aѕѕiѕt ѕb to do ѕth giúp đỡ/hỗ trợ ai làm ᴠiệc gìVí dụ We ᴡill aѕѕiѕt уou to find ѕomeᴡhere to liᴠe.Chúng tôi ѕẽ giúp bạn tìm nơi nào đó để ở.6. Bring ѕb up nuôi nấng ai đóVí dụ She haѕ been brought up bу her grandmother ѕince ѕhe ᴡaѕ 2 уearѕ old.Cô ấу được bà nuôi nấng từ khi mới lên 2 tuổi.7. Bring ѕth up đề cập đến chuуện gì đóVí dụ He’ѕ foreᴠer bringing up the paѕt.Anh ấу ѕẽ mãi nói tới quá khứ.8. Come up ᴡith nghĩ ra, ѕinh ra cái dụ We need to come up ᴡith neᴡ ѕolution to increaѕing ѕale.Chúng ta cần đưa ra giải pháp mới để tăng doanh ѕố.9. Deal ᴡith ѕth = ѕolᴠe the problem giải quуết cái dụ You muѕt deal ᴡith уour problem before mom comeѕ back.Con phải giải quуết ᴠấn đề của con trước khi mẹ ᴠề.10. Eхempt from ѕomething miễn cho ai cái gìVí dụ Some companieѕ are eхempt from thêm Kỹ Thuật Trồng Câу Và Chăm Sóc Hoa Tử Đằng Cho Vòm Cổng Đẹp Ngất NgâуMột ѕố công tу được miễn thuế.11. Fill out lấp, điền form, chỗ trốngVí dụ Pleaѕe fill out thiѕ application form then return to me.Xin hãу điền ᴠào mẫu đơn хin ᴠiệc nàу ᴠà gửi lại cho tôi.12. Liѕten to ѕth nghe cái dụ I loᴠe liѕtening to Shen Yun Orcheѕtra.Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận.13. Make up for ѕth đền bùVí dụ I broke уour ᴠaѕe, ѕo I’ll make up for thiѕ miѕtake.Tớ đã làm ᴠỡ lọ hoa của cậu, tớ ѕẽ đền bù cho ᴠiệc đó.14. Narroᴡ doᴡn cắt giảm, thu hẹpVí dụ The gap betᴡeen target and reѕult iѕ narroᴡing doᴡn.Khoảng cách giữa mục tiêu ᴠà kế hoạch đang giảm хuống.15. Preᴠent ѕb from ngăn chặn ai làm ᴠiệc gìVí dụ The rain ᴡill preᴠent them from camping in thiѕ ᴡeekend.Cơn mưa ѕẽ ngăn họ đi cắm trại ᴠào cuối tuần nàу.16. Put in for = aѕk for đòi hỏi, уêu cầuVí dụ Mу ѕon put in for neᴡ ѕhoeѕ.Con trai tôi đòi đôi giàу mới.17. Put up ᴡith chấp nhận, chịu đựng điều gì đó phiền toái, tiêu cựcVí dụ He did totallу recoᴠer from the diѕeaѕe that he put up ᴡith 10 уearѕ before.Anh ấу đã khỏi hoàn toàn căn bệnh mà anh ấу phải chịu đựng 10 năm.18. React to ѕth = reѕpond to ѕth phản ứng ᴠới điều dụ Hoᴡ did theу reѕpond to the neᴡѕ?Họ phản ứng thế nào ᴠới tin đó?19. Sуmpathiᴢe ᴡith ѕb đồng cảm ᴠới aiVí dụ He haѕ juѕt recoᴠered from ѕickneѕѕ. You ѕhould ѕуmpathiᴢe ᴡith him.Anh ấу ᴠừa phục hồi ѕau trận ốm. Bạn nên thông cảm ᴠới anh ấу.20. Turn doᴡn giảm đi, từ chốiVí dụ Mу boѕѕ turned doᴡn mу action plan becauѕe he thought it coѕted too much.Ông chủ tôi đã từ chối kế hoạch hành động của tôi ᴠì ông ấу nghĩ nó quá tốn kém. Ảo ảnh quang họcĐiểm chuẩn đại học uehCách làm bánh sinh nhật kem tươiHọc tiến sĩ để làm gì
Nếu bạn đang hoặc có ý định học toán bằng tiếng Anh, hoặc đơn giản chỉ là muốn đọc các loại số trong tiếng Anh một cách thành thạo nhất, thì bài viết sau đây chính là dành cho bạn. Cùng tìm hiểu cách đọc và hình thức viết của phần trăm trong tiếng Anh nhé! 1. Phần trăm Percentage2. Phân số Fraction3. Số thập phân Decimal4. Số âm trong tiếng Anh5. Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTS 1. Phần trăm Percentage Định nghĩa Trong toán học, phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Ký hiệu thường dùng là ký hiệu phần trăm “%”. Ví dụ 20% đọc là “hai mươi phần trăm” tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn. Cách dùng của phần trăm Phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường thể hiện phần tương ứng hoặc phần thay đổi so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền sau khi lãi tăng lên như vậy số tiền tăng lên một phần bằng / = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền đã lãi thêm 6%. “Phần trăm” thường được dùng để biểu diễn các số trong khoảng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kỳ số hữu tỉ không có thứ nguyên nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111% tương đương 111/100 hay 1,11 và là -0,0035. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Cách đọc phần trăm Cách đọc phần trăm không hề khó khăn như cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đâu. Ta chỉ cần đọc phần số như bình thường số nguyên hoặc số thập phân đi cùng với từ percent. Kí hiệu % trong tiếng Anh được đọc là “percent” /pɚˈsent/Cách đọc Số + percent Cách viết phần trăm 55%fifty-five percent100%a hundred percent one hundred percent200%two hundred percentBritish English 365%three hundred and sixty-five percentAmerican English 365%three hundred sixty-five percent two five oh two five percent Ngoài ra, để biểu thị tỉ lệ, tỉ số A B, ta cũng đọc số bình thường kèm từ “TO” ở giữa hai số. Ví dụ 5 2 = five to two9 1 = nine to one16 3 = sixteen to three 2. Phân số Fraction Định nghĩa Phân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0 Phân số trong tiếng Anh Cách đọc của phân số Tử số Với tử số numerator, ta luôn đọc theo quy tắc số đếm one, two, three,… Ví dụ 1/8 = one-eighth1/2 = one a half half thay thế cho second 1/4 = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourth Mẫu số Với mẫu số denominator, ta có hai trường hợp Nếu tử số là số có một chữ số VÀ mẫu số từ 2 chữ số trở xuống nhỏ hơn 99 thì mẫu số dùng số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang. Nhớ là khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s. Ví dụ 2/6 = two-sixths1/20 = one-twentieth3/4 = three-quarters Nếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên lớn hơn 100 thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over. Ví dụ 21/18 = twenty-one over one eight4/452 = four over four five two23/9 = twenty-three over nine Hỗn số Hỗn số mixed numbers là số có cả phần nguyên và phần phân số. Phần số nguyên ta đọc theo số đếm, tiếp sau đó là từ “and” và phân số tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên. Ví dụ 2 4/5 = two and four-fifths5 12/7 = five and twelve over seven1 1/2 = one and a half8 1/4 = eight and a quarter Cách viết của phân số Một số các phân số thường được sử dụng trong bài thi IELTS. Cách viếtCách đọc1/2a half/ one half1/4a quarter/ one quarter3/4three quarters1/3a third/ one third2/3two thirds1/5a fifth OR one fifth3/5three fifths1/8an eighth OR one eighth5/8five eighths Xem thêm những bài viết đáng chú ý Tải trọn bộ Tactics for Listening [Full 3 cuốn PDF + Audio] miễn phíTải bộ sách The Official Cambridge Guide To IELTS miễn phíTổng hợp tài liệu luyện IELTS Reading hay nhất 2021 3. Số thập phân Decimal Định nghĩa Trong tiếng Anh, để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,… người ta sử dụng dấu phẩy comma. Còn để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm point. Số thập phân trong tiếng Anh Ví dụ 12, Tiếng Việt mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm phẩy lẻ sáu. Tiếng Anh twelve thousand, three hundred and forty-five point six seven Lưu ý Ở Việt Nam, chúng ta có thể dùng dấu phẩy “,” hoặc chấm “.” cho số thập phân, tuy nhiên các nước nói tiếng Anh chỉ dùng dấu “.”. Vì thế trong bài thi IELTS các bạn nên ghi “ thay vì “1,2” nhé Cách đọc số thập phân Phần nguyên đọc như bình thường, không cần đọc các dấu phẩyDấu chấm hay dấu thập phân đọc là “Point”.Sau dấu thập phân, chúng ta đọc từng số một. Số 0 khi đứng đầu phần thập phân đọc là Oh” Ví dụ = ninety point eight two = ten point oh one = sixty-three point seven eight nine Một số trường hợp đặc biệt = nought point = nought point oh = two point six = two point six one two three recurring Một cách khác để đọc là 10^-2 ten to the power of minus two Với các số thập phân giá trị lớn lớn, chú ý cần phải đọc đúng cả phần thập phân và cả phần nguyên hàng nghìn, hàng trăm, hàng triệu, hàng tỷ theo quy tắc số đếm nhé. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền Lượng tiền hay giá tiền trong tiếng Anh Dollar và Cent hoặc Pound và Pence sẽ có cách đọc khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên. Cách đọc Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm + cent/pence Bảng quy ước giá tiền 100 cents = 1 dollar đô-la 100 cents = 1 euro đồng Euro 100 pences = 1 pound bảng Anh Ví dụ $ = nineteen dollars, ninety-one cents$0,5 = fifty cents£ = one pound sixty pences€ = two hundred and fifty euros, five cents Để đọc số âm, chúng ta chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” phía trước số cần nói. Trong văn nói, một số người bản xứ sử dụng từ “minus” dấu trừ trong tiếng Anh, tuy nhiên từ này chỉ dùng khi nói chuyện, còn trong toán học để chuẩn xác nhất ta dùng từ negative. Số âm trong tiếng Anh Ví dụ -5 = negative = negative twenty point three = negative one hundred and thirty-five point oh one 5. Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTS Mỗi loại số liệu và mỗi cách mô tả số liệu đều có những lưu ý khác nhau đặc biệt là trong cách viết mà nếu bỏ qua, bạn sẽ dễ bị trừ điểm lặt vặt. Hãy cùng điểm lại 4 cách diễn đạt số liệu chuẩn chỉ – chính xác sau đây để các con số không còn là nỗi ám ảnh của Writing Task 1 nữa nhé! Cách diễn đạt số liệu trong IELTS Sử dụng số đếm Bạn gọi tên chính xác những số liệu, giá trị, phần trăm được cho sẵn trong biểu đồ, bảng… Bạn cần lưu ý nắm được cách đọc đúng các hàng đơn vị trong số. Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số. Ví dụ Five percent of the employees were late this than 50 percent of the students handed in their assignments late after the long weekend. Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ. Ví dụ 25 students were from China. → SAITwenty-five students were from China. → ĐÚNG hoặc Two hundreds units of the ice cream sold weekly are blueberry hundreds of the ice cream cups sold in the school were vanilla flavored. Six hundreds units of chocolate flavoured ice cream were sold. Sử dụng phần trăm % Với một số loại thông tin nhất định, bạn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm percent Một số từ vựng có thể đi kèm với từ “percent” là 10% increase25% decreaseincreased by 15%dropped by 10%fall at 50%reached to 75%tripled/ doubled/ one-fourth/ three-quarters/ half/ double fold/ treble/ 5 times higher/ 3 timers lowerdeclined to about 49%stood at 43%. Ví dụ 50% of all ice cream sold were chocolate flavored. 33% of the ice cream sales were the vanilla flavored of the school’s ice cream cup sales represented those flavored blueberries. Sử dụng các cụm danh từ bắt đầu với A/ An 1 số cụm từ phổ biến a small numbera huge numbera minoritya large groupa small groupa majority Các cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ 50% = a half33% = a third25% = a quarter20% = a fifth10% = a tenth66% = two thirds75% = three quarters10% = one in ten20% = two in tenover 50% = a majorityunder 50% = a minority4% = A tiny = Almost a = Exactly a = Roughly one = Nearly one-third, nearly a = Around a half, just under a = Exactly a = Just over a = Nearly three = Approximately three quarters, more than = Well over three = A tiny portion, a very small = An insignificant minority, an insignificant = A small minority, a small = A large = A significant majority, A significant = A very large proportion. Ví dụ Almost a quarter of students shows to have taken interest in studying German, as well as, Spanish. A minority is shown to represent those studying German, Spanish and French. According to the Eurostat survey, just over a half choose to study English. In fact, this number is larger than putting all the other top three languages together. Sử dụng cụm từ bắt đầu với “OF” Trong trường hợp “of” có nghĩa là “taken from”, bạn có thể sử dụng một số phrase như sau Of the research madeOf the data gatheredOf the observation madeOf the totals derived Ví dụ Of the survey conducted by Eurostat in 2015, English is the number one language studied in the the research made, people who studied English, at 94%, far outnumbered those who studied other languages, the next being only 23% which is French. Of the data gathered, chocolate shows as the best-selling flavor in the the totals derived, vanilla shows as the second most popular flavor to the students. Trong trường hợp “of” có nghĩa là “out of the”, ta có một số phrase tham khảo như sau Of the participants in the surveyOf the total number ofOf the initial attendants Ví dụ Of the total participants in the survey conducted by Eurostat in 2015, 94% study English. Of all the languages in the world, the most popular is English. Of the total number of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla. Of all the flavors of ice cream sold, chocolate is no doubt the best-seller. Bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ và chi tiết về phần trăm trong tiếng Anh. Bên cạnh đó còn tổng hợp cho các bạn những kiến thức về cách diễn đạt các số liệu khác trong tiếng Anh. Hy vọng kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập.
Nếu bạn đang hoặc có ý định học toán bằng tiếng Anh, hoặc đơn giản chỉ là muốn đọc các loại số trong tiếng Anh một cách thành thạo nhất, thì bài viết sau đây chính là dành cho bạn. Cùng tìm hiểu cách đọc và hình thức viết của phần trăm trong tiếng Anh nhé! Tóm tắt nội dung bài viết1. Phần trăm Percentage Định nghĩa Cách dùng của phần Cách đọc phần trăm Cách viết phần trăm2. Phân số Fraction Định Cách đọc của phân Cách viết của phân số3. Số thập phân Decimal Định Cách đọc số thập phân4. Số âm trong tiếng Anh5. Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTSSử dụng số đếmSử dụng phần trăm %Sử dụng các cụm danh từ bắt đầu với A/ AnSử dụng cụm từ bắt đầu với “OF” 1. Phần trăm Percentage Định nghĩa Trong toán học, phần trăm là tỉ số bộc lộ dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Ký hiệu thường dùng là ký hiệu phần trăm “ % ” . Bạn đang xem Phần trăm trong tiếng anh Phần trăm trong tiếng AnhVí dụ 20 % đọc là “ hai mươi phần trăm ” tương tự với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số mạng lưới hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là mạng lưới hệ thống phần nghìn . Cách dùng của phần trăm Phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường biểu lộ phần tương ứng hoặc phần đổi khác so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền ₫ sau khi lãi tăng lên ₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng / = 0,06 lần số tiền khởi đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền ₫ đã lãi thêm 6 % .“ Phần trăm ” thường được dùng để trình diễn những số trong khoảng chừng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kể số hữu tỉ không có thứ nguyên nào cũng hoàn toàn có thể được trình diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111 % tương tự 111 / 100 hay 1,11 và – % là – 0,0035 . Cách đọc phần trăm Cách đọc phần trăm không hề khó khăn vất vả như cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đâu. Ta chỉ cần đọc phần số như thông thường số nguyên hoặc số thập phân đi cùng với từ percent .Kí hiệu % trong tiếng Anh được đọc là “percent” /pɚˈsent/Cách đọc Số + percent Cách viết phần trăm 55% fifty-five percent 100% a hundred percent one hundred percent 200% two hundred percent British English 365% three hundred and sixty-five percent American English 365% three hundred sixty-five percent four-point two five percent four-point oh two five percent Kí hiệu % trong tiếng Anh được đọc là “ percent ” / pɚˈsent / Cách đọc Số + percentNgoài ra, để biểu lộ tỉ lệ, tỉ số A B, ta cũng đọc số thông thường kèm từ “ TO ” ở giữa hai số .Ví dụ 5 2 = five to two9 1 = nine to one16 3 = sixteen to three 2. Phân số Fraction Định nghĩa 5 2 = five to two9 1 = nine to one16 3 = sixteen to threePhân số là sự màn biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ suất của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0 Cách đọc của phân số Tử sốPhân số trong tiếng AnhTử sốVới tử số numerator , ta luôn đọc theo quy tắc số đếm one, two, three, …Ví dụ 1/8 = one-eighth1/2 = one a half half thay thế cho second1/4 = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourthMẫu số1/8 = one-eighth1 / 2 = one a half half thay thế sửa chữa cho second 1/4 = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourthMẫu sốVới mẫu số denominator , ta có hai trường hợp Nếu tử số là số có một chữ số VÀ mẫu số từ 2 chữ số trở xuống nhỏ hơn 99 thì mẫu số dùng số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang .Nhớ là khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s .Ví dụ2/6 = two-sixths1/20 = one-twentieth3/4 = three-quarters2/6 = two-sixths1 / 20 = one-twentieth3 / 4 = three-quartersNếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên lớn hơn 100 thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over .Ví dụ21/18 = twenty-one over one eight4/452 = four over four five two23/9 = twenty-three over nineHỗn số21/18 = twenty-one over one eight4 / 452 = four over four five two23 / 9 = twenty-three over nineHỗn sốHỗn số mixed numbers là số có cả phần nguyên và phần phân số .Phần số nguyên ta đọc theo số đếm, tiếp sau đó là từ “ and ” và phân số tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên .Ví dụ 2 4/5 = two and four-fifths5 12/7 = five and twelve over seven1 1/2 = one and a half8 1/4 = eight and a quarter Cách viết của phân số 2 4/5 = two and four-fifths5 12/7 = five and twelve over seven1 1/2 = one and a half8 1/4 = eight and a quarterMột số những phân số thường được sử dụng trong bài thi IELTS . Cách viếtCách đọc 1/2 a half/ one half 1/4 a quarter/ one quarter 3/4 three quarters 1/3 a third/ one third 2/3 two thirds 1/5 a fifth OR one fifth 3/5 three fifths 1/8 an eighth OR one eighth 5/8 five eighths 3. Số thập phân Decimal Định nghĩa Trong tiếng Anh, để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị chức năng, … người ta sử dụng dấu phẩy comma . Còn để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm point .Số thập phân trong tiếng Anh Ví dụ 12, Tiếng Việt mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm phẩy lẻ sáu. Tiếng Anh twelve thousand, three hundred and forty-five point six seven Lưu ý Ở Nước Ta, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể dùng dấu phẩy “, ” hoặc chấm “. ” cho số thập phân, tuy nhiên những nước nói tiếng Anh chỉ dùng dấu “. ”. Vì thế trong bài thi IELTS những bạn nên ghi “ ” thay vì “ 1,2 ” nhé Cách đọc số thập phân Phần nguyên đọc như bình thường, không cần đọc các dấu phẩyDấu chấm hay dấu thập phân đọc là “Point”.Sau dấu thập phân, chúng ta đọc từng số một. Số 0 khi đứng đầu phần thập phân đọc là Oh”Phần nguyên đọc như thông thường, không cần đọc những dấu phẩyDấu chấm hay dấu thập phân đọc là “ Point ”. Sau dấu thập phân, tất cả chúng ta đọc từng số một. Số 0 khi đứng đầu phần thập phân đọc là Oh ” Ví dụ = ninety point eight = ten point oh = sixty-three point seven eight nineMột số trường hợp đặc biệt = nought point = nought point oh = two point six = two point six one two three recurringMột số trường hợp đặc biệt quan trọng = nought point one0. 01 = nought point oh one2. 6666666666 …. = two point six recurring2. 612361236123 … = two point six one two three recurringMột cách khác để đọc là 10 ^ – 2 ten to the power of minus two Với những số thập phân giá trị lớn lớn, quan tâm cần phải đọc đúng cả phần thập phân và cả phần nguyên hàng nghìn, hàng trăm, hàng triệu, hàng tỷ theo quy tắc số đếm nhé .Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiềnCách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu lộ lượng tiền Lượng tiền hay giá tiền trong tiếng Anh Dollar và Cent hoặc Pound và Pence sẽ có cách đọc khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên. Cách đọc Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm + cent/pence Bảng quy ước giá tiền 100 cents = 1 dollar đô-la 100 cents = 1 euro đồng Euro 100 pences = 1 pound bảng Anh Ví dụ $ = nineteen dollars, ninety-one cents$0,5 = fifty cents£ = one pound sixty pences€ = two hundred and fifty euros, five cents USD = nineteen dollars, ninety-one cents $ 0,5 = fifty cents £ = one pound sixty pences € = two hundred and fifty euros, five cents Để đọc số âm, tất cả chúng ta chỉ cần đơn thuần thêm từ “ negative ” phía trước số cần nói .Trong văn nói, một số ít người bản xứ sử dụng từ “ minus ” dấu trừ trong tiếng Anh , tuy nhiên từ này chỉ dùng khi chuyện trò, còn trong toán học để chuẩn xác nhất ta dùng từ negative .Số âm trong tiếng AnhVí dụ -5 = negative = negative twenty point three = negative one hundred and thirty-five point oh one 5. Cách diễn đạt số liệu trong Writing Task 1 IELTS – 5 = negative five-20. 35 = negative twenty point three five-135. 01 = negative one hundred and thirty-five point oh oneMỗi loại số liệu và mỗi cách miêu tả số liệu đều có những quan tâm khác nhau đặc biệt quan trọng là trong cách viết mà nếu bỏ lỡ, bạn sẽ dễ bị trừ điểm lặt vặt. Hãy cùng điểm lại 4 cách diễn đạt số liệu chuẩn chỉ – đúng chuẩn sau đây để những số lượng không còn là nỗi ám ảnh của Writing Task 1 nữa nhé ! Sử dụng số đếm Cách diễn đạt số liệu trong IELTSBạn gọi tên đúng mực những số liệu, giá trị, phần trăm được cho sẵn trong biểu đồ, bảng … Bạn cần chú ý quan tâm nắm được cách đọc đúng những hàng đơn vị chức năng trong số .Số nhỏ hơn 10 viết bằng chữ, lớn hơn 10 viết bằng số .Ví dụ Fivepercent of the employees were late this than50percent of the students handed in their assignments late after the long of the employees were late this month. More thanpercent of the students handed in their assignments late after the long weekend .Trong trường hợp số đứng đầu câu thì bạn cần viết bằng chữ .Xem thêm Phía Trước Là Cả Một Đời Phán Xử, Xem Phim Phía Trước Là Bầu Trời Ngoại TruyệnVí dụ 25students were from China. →SAITwenty-fivestudents were from China. →ĐÚNGstudents were from Trung Quốc. → SAIstudents were from Trung Quốc. → ĐÚNGhoặcTwo hundredsunits of the ice cream sold weekly are blueberry hundredsof the ice cream cups sold in the school were vanilla of the ice cream sold weekly are blueberry the ice cream cups sold in the school were vanilla flavored . Six hundredsunits of chocolate flavoured ice cream were sold. Sử dụng phần trăm % Với một số ít loại thông tin nhất định, bạn hoàn toàn có thể diễn đạt bằng cách chuyển số liệu ra dạng phần trăm percent Một số từ vựng hoàn toàn có thể đi kèm với từ “ percent ” là 10%increase25%decreaseincreased by15%dropped by10%fall at50%reached to75%tripled/ doubled/ one-fourth/ three-quarters/ half/ double fold/ treble/ 5 times higher/ 3 timers lowerdeclined toabout 49%stood at43%.10 % 25 % 15 % 10 % 50 % 75 % tripled / doubled / one-fourth / three-quarters / half / double fold / treble / 5 times higher / 3 timers lowerabout 49 % 43 % .Ví dụ 50%of all ice cream sold were chocolate of the ice cream sales were the vanilla flavored of the school’s ice cream cup sales represented those flavored blueberries. Sử dụng các cụm danh từ bắt đầu với A/ An 1 số cụm từ phổ biếna small numbera huge numbera minoritya large groupa small groupa majorityCác cách diễn đạt tương đương từ % sang dạng cụm danh từ 50% = a half33% = a third25% = a quarter20% = a fifth10% = a tenth66% = two thirds75% = three quarters10% = one in ten20% = two in tenover 50% = a majorityunder 50% = a minority4% = A tiny = Almost a = Exactly a = Roughly one = Nearly one-third, nearly a = Around a half, just under a = Exactly a = Just over a = Nearly three = Approximately three quarters, more than = Well over three = A tiny portion, a very small = An insignificant minority, an insignificant = A small minority, a small = A large = A significant majority, A significant = A very large all ice cream sold were chocolate the ice cream sales were the vanilla flavored the school’s ice cream cup sales represented those flavored blueberries. 1 số cụm từ phổ biếna small numbera huge numbera minoritya large groupa small groupa majorityCác cách diễn đạt tương tự từ % sang dạng cụm danh từ 50 % = a half33 % = a third25 % = a quarter20 % = a fifth10 % = a tenth66 % = two thirds75 % = three quarters10 % = one in ten20 % = two in tenover 50 % = a majorityunder 50 % = a minority4 % = A tiny fraction. 24 % = Almost a quarter. 25 % = Exactly a quarter. 26 % = Roughly one quarter. 32 % = Nearly one-third, nearly a third. 49 % = Around a half, just under a half. 50 % = Exactly a half. 51 % = Just over a half. 73 % = Nearly three quarters. 77 % = Approximately three quarters, more than three-quarter. 79 % = Well over three quarters. 2 % = A tiny portion, a very small proportion. 4 % = An insignificant minority, an insignificant proportion. 16 % = A small minority, a small portion. 70 % = A large proportion. 72 % = A significant majority, A significant proportion. 89 % = A very large proportion .Ví dụ Almost a quarter of students shows to have taken interest in studying German, as well as, Spanish. A minority is shown to represent those studying German, Spanish and French. According to the Eurostat survey, just over a half choose to study English. In fact, this number is larger than putting all the other top three languages together. Sử dụng cụm từ bắt đầu với “OF” Trong trường hợp “ of ” có nghĩa là “ taken from ”, bạn hoàn toàn có thể sử dụng 1 số ít phrase như sau Of the research madeOf the data gatheredOf the observation madeOf the totals derivedOf the research madeOf the data gatheredOf the observation madeOf the totals derivedVí dụ Of the survey conductedby Eurostat in 2015, English is the number one language studied in the the research made, people who studied English, at 94%, far outnumbered those who studied other languages, the next being only 23% which is the data gathered, chocolate shows as the best-selling flavor in the the totals derived, vanilla shows as the second most popular flavor to the Eurostat in năm ngoái, English is the number one language studied in the world., people who studied English, at 94 %, far outnumbered those who studied other languages, the next being only 23 % which is French., chocolate shows as the best-selling flavor in the school., vanilla shows as the second most popular flavor to the students .Trong trường hợp “ of ” có nghĩa là “ out of the ”, ta có 1 số ít phrase tìm hiểu thêm như sau Of the participants in the surveyOf the total number ofOf the initial attendantsOf the participants in the surveyOf the total number ofOf the initial attendants Ví dụ Of the total participants in the survey conducted by Eurostat in 2015, 94% study English. Of all the languages in the world, the most popular is English. Of the total number of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla. Of all the flavors of ice cream sold, chocolate is no doubt the best-seller. Bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ và chi tiết về phần trăm trong tiếng Anh. Bên cạnh đó còn tổng hợp cho các bạn những kiến thức về cách diễn đạt các số liệu khác trong tiếng Anh. Hy vọng kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập.
phần trăm tiếng anh là gì