phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

KCN Phan Thiết giai đoạn 2: Sẽ thu hút thêm dự án mới, tránh lãng phí tài nguyên đất. 29/09/2022, 05:17 - Lượt đọc: 1,824. Hiện Khu công nghiệp (KCN) Phan Thiết giai đoạn 2 với quy mô diện tích 40,7 ha đã cơ bản lấp đầy diện tích đất công nghiệp cho thuê nên không thể tiếp Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 193 của Luật Đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin để ông e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; chuyển từ đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi App Vay Tiền. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườnĐiều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất vườnHồ sơ chuyển đất gồm những gì?Quy trình chuyển đổi như thế nào?Thời gian thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất vườnPhí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2020 Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là nhu cầu của không ít người sử dụng đất. Vậy cần điều kiện gì? phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thủ tục chuyển đổi như thế nào? Bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ tư vấn chi tiết cho bạn. Trước khi tìm hiểu về điều kiện, quy trình, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì chúng ta cần hiểu rõ đất vườn là gì. Đất vườn là loại đất có thể liền kề với một nửa phần đất ở hoặc tách riêng độc lập. Đất vườn khác với đất ở về mục đích sử dụng. Đất vườn có thể dùng để trồng cây hàng năm hay hoa màu. Vì vậy nếu muốn dùng đất vườn để xây nhà thì bạn cần làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng theo quy định của Luật đất đai. Việc sử dụng đất không đúng mục đích sẽ bị xử phạt hành chính. Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất vườn Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng được điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Điều 4, Nghị định 35 của Chính Phủ như sau Chuyển đổi đất trồng lúa sang loại đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất làm muối, nuôi trồng thủy sản hình thức đầm, hồ, ao, nuôi trồng thủy sản nước mặn. Chuyển đổi các loại đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất dùng vào mục đích khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Chuyển đất phi nông nghiệp Nhà nước giao không thu thuế sử dụng sang đất phi nông nghiệp Nhà nước giao có thu tiền thuế sử dụng hoặc thuê đất. Chuyển loại đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang sử dụng làm đất ở. Chuyển loại đất xây dựng các công trình sự nghiệp, sử dụng vào mục đích công cộng, kinh doanh, đất sản xuất, đất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang thành loại đất thương mại, dịch vụ; Chuyển loại đất thương mại, dịch vụ thành đất xây công trình sự nghiệp thành đất để sản xuất phi nông nghiệp. Muốn chuyển đất nông nghiệp thành đất vườn thì bạn cần đăng ký chuyển đổi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. UBND xã sẽ xem xét có phù hợp với các điều kiện theo luật định hay không. Nếu đủ điều kiện, UBND xã sẽ tiếp nhận bản đăng ký, sau đó thống kê theo dõi việc sử dụng đất nông nghiệp. Hồ sơ chuyển đất gồm những gì? Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn cần tuân thủ đúng quy trình. Trước tiên, theo quy định tại Điều 6, Thông tư 30 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về hồ sơ giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau 01 đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, người sử dụng đất nộp tại cơ quan tài nguyên môi trường. Quy trình chuyển đổi như thế nào? Trình tự, thủ tục của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng được quy định rõ tại Điều 69 của Nghị định số 43/2014 của Chính Phủ. Theo đó, mục đích chuyển đổi quyền sử dụng đất như sau Bước 1 Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tới Phòng Tài nguyên và Môi trường Bước 2 Nhận được hồ sơ, Phòng Tài Nguyên Môi trường sẽ có trách nhiệm Thẩm tra hồ sơ, tiến hành xác minh thực địa, thẩm định rõ nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền đưa ra quyết định cho phép được chuyển mục đích sử dụng đất. Sau khi chuyển mục đích sử dụng, cán bộ của cơ quan tài nguyên môi trường sẽ cập nhật, chỉnh lý lại hồ sơ địa chính cũng như cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 3 Người sử dụng đất sẽ phải thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính theo quy định. Bước 4 Trả kết quả cho người sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất vườn. Thời gian thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất vườn Thời gian thực hiện việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là bao lâu? Đây cũng là câu hỏi được rất nhiều người sử dụng đất quan tâm. Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01 năm 2017 của Chính Phủ, thời gian thực hiện thủ tục này là không quá 15 ngày. Trong đó, không kể tới thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian này không bao gồm các ngày lễ, ngày nghỉ; không tính thời gian nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian trong trường hợp xem xét những người sử dụng đất có vi phạm về pháp luật cũng như thời gian trưng cầu giám định. Đối với những xã thuộc miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo và vùng có điều kiện khó khăn thì thời gian sẽ tăng thêm 10 ngày Nếu cơ quan nhà nước giải quyết chậm hơn thời gian đã quy định thì người dân có quyền khiếu nại thậm chí là khởi kiện. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2020 Theo quy định, việc phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở nói riêng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói chung cần thực hiện nghĩa vụ tài chính. Mức tiền này bao gồm chi phí, lệ phí cũng như thuế chuyển mục đích sử dụng. Tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 3 Nghị định số 45 năm 2014 của Chính phủ. Theo đó, để chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân cần đóng tiền sử dụng như sau Diện tích đất được giao được chuyển đổi mục đích sử dụng hay được công nhận quyền sử dụng Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi Phụ thuộc vào giá đất Trên đây là những thông tin liên quan tới việc phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở mà Luật Thiên Mã giải đáp cho các độc giả. Để được tư vấn chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline Bạn đang xem bài viết “cách tính phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào?” tại chuyên mục “Luật đất đai và nhà ở” Gọi ngay 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7 Nhóm Biên Tập thuộc Công ty Luật Thiên Mã chịu trách nhiệm biên tập các thông tin, nội dung, hình ảnh, video, tài liệu trên nên tảng Website này và các kênh truyền thông, mạng xã hội khác của Luật Thiên Mã. * Tiền sử dụng đất Tiền sử dụng đất là khoản tiền lớn nhất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở đất ở. Trường hợp 1 Chuyển từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở đất ở và đất nông nghiệp xen kẽ trong cùng một thửa đất Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định “Chuyển đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 của TNHH Đất đai sang đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở mà người sử dụng đất tách thửa để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính trước ngày 01/7/2004 tự đo đạc tách thửa thành đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích đất ở. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Như vậy, 2 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích – Chuyển đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở. – Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất được tách thửa để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo đạc, lập bản đồ địa chính trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc, tách thửa. tách thửa thành đất thổ cư. Tóm lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất ở xem phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận để biết khi được Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất. Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau Khi chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Để tính tiền sử dụng đất phải nộp cần thực hiện theo 3 bước sau Bước 1 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Để xác định cần biết vị trí thửa đất Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay phần còn lại vị trí 1, 2, 3,… được xác định theo độ sâu của lô đất. đất so mặt tiền – càng vào sâu giá càng giảm. – Xác định giá đất tại Bảng giá đất xem Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành. Bước 2 Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp được xác định như bước 1. Bước 3 Thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Tuy có công thức như vậy nhưng để tính tiền sử dụng đất cho một thửa đất cụ thể là khá phức tạp, để dễ hiểu hơn mời các bạn xem qua ví dụ sau Ông A có một mảnh đất trồng cây hàng năm khác diện tích 1000m2, do các con đã lập gia đình và có nhu cầu ở riêng nhưng không có đất ở nên ông A muốn chuyển nhượng 100m2 đất trồng cây hàng năm kia. cây trồng sang đất ở. . Tiền sử dụng đất được tính như sau Bước 1 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở Thửa đất của ông A ở vị trí 1 giáp đường có giá đất ở tại bảng giá đất là 01 triệu đồng/m2. Bước 2 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp Cùng vị trí, giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất là đồng/m2. Bước 3 Tiền sử dụng đất phải nộp của 01m2 là VNĐ 01 triệu – VNĐ. Tổng tiền sử dụng đất ông A phải nộp khi xin chuyển 100m2 đất thành đất ở là 75 triệu đồng. Ghi chú Riêng đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp thì thu tiền sử dụng đất căn cứ vào nguồn gốc đất đó, cụ thể – Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch tính thu tiền sử dụng đất theo đất ở giá và tiền sử dụng đất được thu. tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. – Đất nhận chuyển nhượng là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất ở. tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. * Lệ phí cấp giấy chứng nhận – Đối tượng áp dụng Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp mới Giấy chứng nhận. – Mức chi Từ đồng trở xuống/số. Xem chi tiết tại Lệ phí cấp GCN tại 63 tỉnh thành * Phí đăng ký – Các khoản phải nộp Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, chỉ áp dụng đối với trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, sau đó chuyển mục đích sử dụng đất mới phải nộp lệ phí. . – Cách tính lệ phí trước bạ Lệ phí trước bạ = Giá đất trong bảng giá đất x Diện tích x 0,5% * Phí thẩm định hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nên – Không phải tỉnh, thành phố nào cũng thu phí này. – Nếu có thu phí thì tỷ lệ thu giữa các tỉnh thành không giống nhau. Xem chi tiết tại Phí thẩm định cấp sổ đỏ tại 63 tỉnh thành 2. Thời hạn nộp kinh phí vào ngân sách Căn cứ Khoản 4 và Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ như sau * Tiền sử dụng đất – Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. – Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo. * Phí đăng ký Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là 30 ngày kể từ ngày thông báo trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. Dưới đây là các quy tắc để trả lời câu hỏi Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là bao nhiêu?? Tuy nhiên, do mỗi khu đất có giá đất khác nhau nên bài viết nêu cách tính cụ thể, từ đó người dân có thể tự tính toán hoặc ước tính số tiền phải đóng để chuẩn bị trước. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ cung cấp trọn gói dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc để cá nhân, tổ chức được phép hoạt động kinh doanh ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp TNHH ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác ✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở