quán từ sở hữu trong tiếng đức

Quán từ sở hữu trong tiếng Đức: Dùng như nào mới đúng? عرض المزيد من ‏‎HỌC TIẾNG ĐỨC - Từ Nước Đức‎‏ على فيسبوك Tính từ trong tiếng Hàn chỉ đặc điểm là từ chỉ những nét riêng, đặc điểm riêng của một sự vật, sự việc nào đó, chủ yếu là những đặc điểm mà chúng ta có thể nhận biết được ngay bên ngoài của sự vật, sự việc thông qua các giác quan. 예쁘다 /yep-peu-da/: Xinh Bài tập danh từ trong tiếng Anh. 8. Tổng kết. Danh từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhất mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng cần nắm chắc. Ngay từ những bài học đầu tiên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều được học những từ vựng cơ bản như App Vay Tiền. Đọc thêmKhóa học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả LỤCPhân biệt đại từ sở hữu với quán từ sở hữuPossessivpronomen Đại từ sở hữuBảng đại từ sở hữu với các ngôiCách sử dụng đại từ sở hữuBạn cũng nên đọcPhân biệt đại từ sở hữu với quán từ sở hữuTrước khi đi vào bài này, chúng ta cần phân biệt giữa quán từ sở hữu Possessivartikel và đại từ sở hữu thêm bài liên quan Quán từ sở hữu PossessivartikelTheo đúng những gì chúng ta đã học, quán từ luôn phải đi kèm với danh từ. Nhưng đại từ thì có thể đứng độc lập, và thay thế cho danh Ist das dein Buch? – Ja, das ist mein Buch quán từ sở hữu mein đứng trước danh từ Buch và chỉ ra ai là người sở hữu của Buch.Possessivpronomen Ist das dein Buch? – Ja, das ist meins. đại từ sở hữu meins đứng độc lập, thay thế cho cả danh từ Buch và cũng chỉ ra ai là người sở hữu của Buch.Sau đây là bảng đại từ sở hữu Possessivpronomen với ngôi ichNếu bạn so sánh với Possessivartikel thì có thể thấy sự biến cách của Possessivpronomen gần như tương tự với sự biến cách của Possessivartikel. Đây là bảng quán từ sở hữu Possessivartikel đối với quán từ sở hữu meinChỉ có sự khác biệt ở Nominativ với giống đực và giống trung meiner ≠ mein Tisch meins ≠ mein RadioVà ở Akkusativ với giống trung meins ≠ mein RadioBảng đại từ sở hữu với các ngôiCũng giống như quán từ sở hữu, ngoài ngôi ich thì đại từ sở hữu cũng có đầy đủ cách chia với các ngôi còn sử dụng đại từ sở hữuWem gehört der Tisch? – Das ist meiner. Cái bàn này của ai? – Nó là của tôimeiner ở cách 1 Nominativ vì đứng sau động từ ist và thay thế cho Tisch là giống gehört das Buch? – Das ist meins. Quyển sách này của ai? – Nó là của tôimeins cũng ở cách 1 Nominativ vì đứng sau động từ ist và thay thế cho Buch là giống soll sein Ding machen, ich mache meins. Anh ấy nên làm phần việc của anh ấy, còn tôi làm việc của tôimeins ở cách 4 Akkusativ vì đứng sau động từ mache và thay thế cho Ding là giống du deinen Test? – Ja, ich löse meinen. Bạn đang giải bài tập của bạn à? – Đúng vậy, mình đang giải bài của mìnhmeinen ở cách 4 Akkusativ vì đứng sau động từ löse và thay thế cho Test là giống meinem Stift kann ich schneller als mit deinem schreiben. Sử dụng bút của mình, mình có thể viết nhanh hơn là sử dụng bút của cậudeinem ở cách 3 Dativ vì đứng sau giới từ mit và thay thế cho Stift là giống học offline Ôn thi A1 theo cách hiệu quả tại Hà Nội kéo dài trong 3 tuần liên tục với 15 buổi nhằm xây dựng một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi Start Deutsch 1 được tổ chức tại viện Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu Version dày 531 trang in màu 100%. Nội dung của sách bao gồm toàn bộ ngữ pháp tiếng Đức từ A1 đến C1 được sắp xếp theo 45 chương từ dễ đến 3000 từ vựng tiếng Đức thông dụng dày 400 trang in màu 100% cung cấp 3000 từ vựng quan trọng và phổ biến trong cuộc sống hàng ngày cũng như thường xuyên xuất hiện trong các giáo trình dạy và học tiếng Bài tập Ngữ pháp tiếng Đức theo cách dễ hiểu dày 312 trang in màu 100%. Cuốn sách giúp bạn luyện tập thành thạo các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Đức từ trình độ A1 đến Ôn thi tiếng Đức theo cách hiệu quả – A1 dày 400 trang in trên giấy couché. Sách giúp người học vượt qua kỳ thi A1 bằng những hướng dẫn về cách giải đề thi một cách tỉ mỉ cũng như giúp rèn luyện tư duy làm bài thi một cách hiệu quả giả Dat TranChào mọi người Mình là Trần Khắc Đạt, một cựu du học sinh Đức và là người sáng lập ra blog này. Blog Đạt Trần Deutsch được ra đời vào ngày với mục đích chia sẻ một cách hoàn toàn miễn phí những kiến thức về tiếng Đức và các kinh nghiệm thi cử, học tập trong các trường Đại học ở Đức. Chia sẻ và được sẻ chia là niềm vui lớn nhất trên đời này, mình luôn tâm niệm như vậy. Nếu các bạn muốn biết thêm một chút về bản thân mình hãy click vào tên mình hoặc vào nút "Về mình" trên thanh menu nhé. Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Bài tậpBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5Đáp ánBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5 Các bài viết liên quan Bài 1 Điền quán từ sở hữu ở cách Nominativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. ____ Eltern sind in der Küche. es 2. ____ Geldbeutel liegt auf dem Tisch. Sie 3. Ist das ____ Fernseher? ihr 4. ____ Schwester kennt deinen Vater. ich 5. ____ Kühlschrank ist leer. wir 6. ____ Mutter kommt aus Deutschland. er 7. Ist das ____ Bruder? dein 8. Das ist ____ Ball. sie số nhiều 9. ____ Wohnung hat 70 Quadratmeter. du 10. ____ Haus hat zwei Schlafzimmer und eine Küche. sie Bài 2 Điền quán từ sở hữu ở cách Akkusativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Er hat ____ Geschenk in einer Parfümerie gekauft. sie 2. Habt ihr ____ Hausaufgaben schon gemacht? ihr 3. Der Student hat ____ Facharbeit pünktlich abgegeben. er 4. Wir haben ____ Socken gefunden. du 5. Ich ____ Ihren Sohn noch nie gesehen. Sie 6. Hast du ____ Schokoladenkuchen probiert? ich 7. Wir haben ____ Wohnzimmer renoviert. wir 8. Die Bauarbeiter haben ____ Pause verdient. sie số nhiều 9. Das Kind liebt ____ Eltern. es 10. Ich habe ____ Garagentor zugemacht. ihr Bài 3 Điền quán từ sở hữu ở cách Dativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Von ____ Bruder habe ich lange nichts mehr gehört. du 2. Der Vater repariert ____ Sohn das Fahrrad. er 3. Das Mädchen schreibt ____ Freund eine E-Mail. es 4. Meine Tochter versteht sich gut mit ____ Kindern. Sie 5. Sie fährt heute zu ____ Freund. sie 6. In ____ Wohnzimmer fehlt ein Fernseher. ihr 7. Wassereis schmeckt ____ Kindern am besten. sie số nhiều 8. Wir sitzen gern in auf ____ Balkon. wir 9. Habt ihr ____ Gästen das Gästezimmer gezeigt? ihr 10. Ich gebe ____ Chef den Bericht. ich Bài 4 Điền quán từ sở hữu ở cách Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Das Haus ____ Großeltern ist schon über 75 Jahre alt. ich 2. Das Handy ____ Schwester ist sehr teuer. sie 3. Peter hat in der Bäckerei ____ Vaters gearbeitet. er 4. Die Kindheit ____ Großvaters war nicht leicht. du 5. Wir haben gestern das Weinen ____ Mutter gehört. wir 6. Er tanzt mit der Frau ____ Chefs. er 7. Der Ring ____ Lehrerin ist aus echtem Gold. ich 8. Das ist das Zeugnis ____ Enkelkinder. sie số nhiều 9. Das sind die Häuser ____ Pfarrers. wir 10. Das Essen ____ Tante schmeckt am besten. er Bài 5 Điền quán từ sở hữu ở cách phù hợp Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Hanoi ist 1595 km von ____ Heimatstadt entfernt. ich 2. Wenn sie durch ____ Stadtzentrum spaziere, sehen sie viele Menschen. sie số nhiều 3. Er geht mit ____ Bruder ins Kino. er 4. ____ Mann meint, dass wir ein neues Auto brauchen. ich 5. Wir haben ____ Hände gewaschen. wir 6. ____ Universität hat neun Fakultäten. Sie 7. Das sind die Bücher ____ Mutter. ihr 8. Sie findet ____ Freund nett. sie 9. ____ Spielzeug ist schwarz. es 10. Das ist der Schlüssel ____ Freundes. du Đáp án Bài 1 Điền quán từ sở hữu ở cách Nominativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Seine Eltern sind in der Küche. es chủ ngữ + danh từ số nhiều 2. Ihr Geldbeutel liegt auf dem Tisch. Sie chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 3. Ist das euer Fernseher? ihr chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 4. Meine Schwester kennt deinen Vater. ich chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 5. Unser Kühlschrank ist leer. wir chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 6. Seine Mutter kommt aus Deutschland. er chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 7. Ist das dein Bruder? dein chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 8. Das ist ihr Ball. sie số nhiều chủ ngữ + danh từ giống đực + số ít 9. Deine Wohnung hat 70 Quadratmeter. du chủ ngữ + danh từ giống cái + số ít 10. Ihr Haus hat zwei Schlafzimmer und eine Küche. sie chủ ngữ + danh từ giống trung + số ít Bài 2 Điền quán từ sở hữu ở cách Akkusativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Er hat ihr Geschenk in einer Parfümerie gekauft. sie tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít 2. Habt ihr eure Hausaufgaben schon gemacht? ihr tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 3. Der Student hat seine Facharbeit pünktlich abgegeben. er tân ngữ trực tiếp + danh từ giống cái + số ít 4. Wir haben deine Socken gefunden. du tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 5. Ich habe Ihren Sohn noch nie gesehen. Sie tân ngữ trực tiếp + danh từ giống đực + số ít 6. Hast du meinen Schokoladenkuchen probiert? ich tân ngữ trực tiếp + danh từ giống đực + số ít 7. Wir haben unser Wohnzimmer renoviert. wir tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít 8. Die Bauarbeiter haben ihre Pause verdient. sie số nhiều tân ngữ trực tiếp + danh từ giống cái + số ít 9. Das Kind liebt seine Eltern. es tân ngữ trực tiếp + danh từ số nhiều 10. Ich habe euer Garagentor zugemacht. ihr tân ngữ trực tiếp + danh từ giống trung + số ít Bài 3 Điền quán từ sở hữu ở cách Dativ tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Von deinem Bruder habe ich lange nichts mehr gehört. du von giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 2. Der Vater repariert seinem Sohn das Fahrrad. er tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít 3. Das Mädchen schreibt seinem Freund eine E-Mail. es tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít 4. Meine Tochter versteht sich gut mit Ihren Kindern. Sie mit giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ số nhiều 5. Sie fährt heute zu ihrem Freund. sie zu giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 6. In eurem Wohnzimmer fehlt ein Fernseher. ihr in + Wo = Dativ + danh từ giống trung + số ít 7. Wassereis schmeckt ihren Kindern am besten. sie số nhiều schmecken động từ luôn đi với cách Dativ + danh từ số nhiều 8. Wir sitzen gern in auf unserem Balkon. wir auf + Wo = Dativ + danh từ giống đực + số ít 9. Habt ihr euren Gästen das Gästezimmer gezeigt? ihr tân ngữ gián tiếp + danh từ số nhiều 10. Ich gebe meinem Chef den Bericht. ich tân ngữ gián tiếp + danh từ giống đực + số ít Bài 4 Điền quán từ sở hữu ở cách Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Das Haus meiner Großeltern ist schon über 75 Jahre alt. ich Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ số nhiều 2. Das Handy ihrer Schwester ist sehr teuer. sie Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 3. Peter hat in der Bäckerei seines Vaters gearbeitet. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 4. Die Kindheit deines Großvaters war nicht leicht. du Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 5. Wir haben gestern das Weinen unserer Mutter gehört. wir Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 6. Er tanzt mit der Frau seines Chefs. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 7. Der Ring meiner Lehrerin ist aus echtem Gold. ich Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít 8. Das ist das Zeugnis ihrer Enkelkinder. sie số nhiều Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ số nhiều 9. Das sind die Häuser unseres Pfarrers. wir Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống đực + số ít 10. Das Essen seiner Tante schmeckt am besten. er Cấu trúc danh từ – danh từ + danh từ giống cái + số ít Bài 5 Điền quán từ sở hữu ở cách phù hợp Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv tương ứng với ngôi cho sẵn. 1. Hanoi ist 1595 km von meiner Heimatstadt entfernt. ich von giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống cái + số ít 2. Wenn sie durch ihr Stadtzentrum spaziere, sehen sie viele Menschen. sie số nhiều durch giới từ luôn đi với cách Akkusativ + danh từ giống trung + số ít 3. Er geht mit seinem Bruder ins Kino. er mit giới từ luôn đi với cách Dativ + danh từ giống đực + số ít 4. Mein Mann meint, dass wir ein neues Auto brauchen. ich chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống đực + số ít 5. Wir haben unsere Hände gewaschen. wir tân ngữ trực tiếp cách Akkusativ + danh từ số nhiều 6. Ihre Universität hat neun Fakultäten. Sie chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống cái + số ít 7. Das sind die Bücher eurer Mutter. ihr Cấu trúc danh từ – danh từ cách Genitiv + danh từ giống cái + số ít 8. Sie findet ihren Freund nett. sie tân ngữ trực tiếp cách Akkusativ + danh từ giống đực + số ít 9. Sein Spielzeug ist schwarz. es chủ ngữ cách Nominativ + danh từ giống trung + số ít 10. Das ist der Schlüssel deines Freundes. du Cấu trúc danh từ – danh từ cách Genitiv + danh từ giống đực + số ít Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Đức của mình một cách nhanh nhất thì hãy tham khảo bài viết sau Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z luyện nói 11 với người Đức. Các bài viết liên quan Về tác giả Mình là Dương và là founder của Deutschduonghoang. Mình thích viết lách và thích chia sẻ những kiến thức liên quan đến tiếng Đức một cách thật dễ hiểu đến với nhiều người. Deutschduonghoang được ra đời với mục đích nhằm giúp mọi người có thể tiếp cận với tiếng Đức một cách khoa học và hệ thống hơn. Hy vọng những thông tin ở trên web sẽ hữu ích đối với nhiều bạn đọc ^^ Quán Từ Sở Hữu Tiếng Đức Nếu bạn muốn học tiếng đức ở tphcm mà chưa biết học ở đâu tốt. Hãy xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm học tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM Học tiếng đức giao tiếp cơ bản Tiếng đức cho người mới bắt đầu Học tiếng đức online cho người mới bắt đầu Quán từ sở hữu là một loại quán từ, đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó về việc danh từ đó thuộc về ai. Sau đây là thông tin thêm về loại từ này mà Hallo đã tổng hợp cho các bạn. Quán từ sở hữu – Possessivartikel có tính chất đặc trưng của quán từ, đó là luôn phải đứng trước một danh từ nào đó. Ta có các quán từ sở hữu trong tiếng đức sau Ich – mein tôi – của tôi Du – dein bạn – của bạn Er – sein anh ấy – của anh ấy Sie – ihr cô ấy – của cô ấy Es – sein nó – của nó Wir – unser chúng ta – của chúng ta Ihr – euer các bạn – của các bạn Sie – Ihr ngài – của ngài Sie số nhiều – ihr họ – của họ Cách chia đuôi quán từ sở hữu trong tiếng đức Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv Maskulin Mein Tisch Meinen Tisch Meinem Tisch Meines Tischs Feminin Meine Tochter Meine Tochter Meiner Tochter Meiner Tochter Neutral Mein Kind Mein Kind Meinem Kind Meines Kindes Plural Meine Kinder Meine Kinder Meinen Kindern Meiner Kinder Cách chia đuôi này áp dụng cho tất cả Possessivartikel, trừ euer. Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv Maskulin euer Tisch euren Tisch eurem Tisch eures Tischs Feminin eure Tochter eure Tochter eurer Tochter eurer Tochter Neutral euer Kind euer Kind eurem Kind eures Kindes Plural eure Kinder eure Kinder euren Kindern eurer Kinder Tags quan tu so huu tieng duc , tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, hoc tieng duc giao tiep co ban, hoc tieng duc online cho nguoi moi bat dau , hoc tieng duc o tphcm

quán từ sở hữu trong tiếng đức